Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Jimmy sent his mother a ___________ of flowers for her birthday
A. bar
B. bunch
C. pack
D. packet
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Jimmy sent his mother a ___________ of flowers for her birthday
A. bar
B. bunch
C. pack
D. packet
Đáp án B
A bar of chocolate: một thanh sô-cô-la/ a bar of soap: một bánh xà phòng
A bunch of flowers: một đóa hoa/ một bó hoa
A pack: một gói [ được làm bằng giấy mềm]
A packet: một gói [ được làm bằng bìa cứng]
Câu này dịch như sau: Jimmy đã tặng mẹ anh ấy một bó hoa trong ngày sinh nhật của bà
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Each of the guests _________ a bunch of flowers
A. are given
B. is given
C. were given
D. give
Đáp án B
Mỗi người khách đều được tặng một bó hoa => Câu bị động
Each of + danh từ => danh từ số ít
Mark the letter A, B, C, or I) on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Question 15: Each of the guests ______ a bunch of flowers.
A. are given
B. is given
C. were given
D. give
Đáp án B
Kiến thức về bị động và sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Tạm dịch: Mai người khách đầu được tặng một bó hoa. => Câu bị động => Loại D.
Quy tắc: Each of+ danh từ + V(số ít) => chọn B
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
I got everyone in the company ________ my boss’s birthday card before I sent it to her
A. sign
B. to sign
C. signing
D. signed
Đáp án B
Get sb to V: nhờ, bảo ai làm gì
Dịch: Tôi bảo mọi người trong công ty ký tên vào thiệp mừng sinh nhật của sếp trước khi tôi gửi nó cho cô ấy
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He had a portrait________as a birthday present for his daughter.
A. paint
B. painting
C. painted
D. to be painted
Đáp án là C. Cấu trúc “nhờ ai đó làm gì”, ở dạng bị động: have + something + done (+ by someone)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If he had known her address, he _________ her to his birthday party last week.
A. would have invited
B. would have invite
C. will invite
D. would invite
Đáp án A
Câu điều kiện loại 3: If + s+ had + pp s+ would have pp... (Sự việc trái với thực tế ở quá khứ)
Đáp án A (Nếu anh ấy biết địa chỉ cô ấy thì anh ấy đã mời cô ấy tới dự tiệc sinh nhật mình vào tuần trước rồi.)
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My mother told me to ______ for an electrician when her fan was out of order.
A. turn
B. rent
C. send
D. write
Đáp án C
Câu này đói hỏi thí sinh phải nắm về phrasal verb cơ bản, cụm “send for” ( gọi ai đến) Cái “độc” của phrasal verb là hiếm khi suy nghĩ theo nghĩa mà ra, như câu trên các em có thể loại ngay chữ send vì nó mang nghĩa “gởi” trong khi nội dung là cần “kêu/ mời đến” các em cũng có thể “sa đà” vào các chữ write ( viết thư kêu đến) hoặc rent ( cho thuê , thế là sai chắc !)
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The mother asked her son _________.
A. where he has been
B. where he had been
C. where has he been
D. where had he been
Đáp án B.
Đây là câu tường thuật, không phải câu hỏi nên không thể đảo trợ động từ lên trước.
Trong câu tường thuật gián tiếp lùi 1 thì: “where he has been” là thì hiện tại hoàn thành, lùi 1 thì thành “where he had been”
Dịch câu: Người mẹ hỏi con trai cô ấy rằng anh ta đã ở đâu.