Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp E gồm hai hiđrocacbon X và Y M Y > M X , thu được 11,2 lít khí C O 2 (đktc) và 10,8 H 2 O gam . Công thức của X là
A. C 2 H 4
B. C H 4
C. C 2 H 6
D. C 2 H 2
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp E gồm hai hiđrocacbon X và Y M Y > M X , thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là
A. C2H4
B. CH4
C. C2H6
D. C2H2
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp E gồm hai hiđrocacbon X và Y (MY > MX), thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là
A. C2H4.
B. CH4.
C. C2H6.
D. C2H2.
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y (MY > MX), thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là
A. C2H6.
B. C2H2.
C. CH4.
D. C2H4.
Ta có nCO2 = 0,5; nH2O = 0,6; nhỗn hợp = 0,3 Số C trung bình = 0,5/0,3 = 1,67
=>X là CH4
=>Chọn C.
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y (MY > MX), thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là
A. C2H6.
B. C2H2
C. CH4
D. C2H4
Đáp án C
Ta có nCO2 = 0,5; nH2O = 0,6; nhỗn hợp = 0,3
Số C trung bình = 0,5/0,3 = 1,67
X là CH4
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hidrocacbon X và Y (MY > MX), thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là:
A. C2H6
B. C2H4
C. CH4
D. C2H2
Đốt cháy 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y ( M Y > M X ) thu được 11,2 lít C O 2 (đktc) vào 10,8 gam H 2 O . Công thức của X là
A. C 2 H 6
B. C 2 H 4
C. C H 4
D. C 2 H 2
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai este đơn chức bằng lượng vừa đủ dung dịch KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được ancol X và hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit hữu cơ. Đốt cháy toàn bộ X, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 13,5 gam H2O. Nung nóng Y với lượng dư NaOH rắn (có mặt CaO), thu được 5,82 gam hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp. Giá trị của m là
A. 23,82
B. 22,00
C. 24,70
D. 22,92
Chọn đáp án A
đốt a n c o l X + O 2 → 0 , 5 m o l C O 2 + 0 , 75 m o l H 2 O
→ giải: có 0,25 mol X là C2H5OH.
→ nhai este = nY = nX = 0,25 mol.
Quan sát 2 phản ứng xảy ra tiếp:
• thủy phân: R C O O C 2 H 5 + K O H → R C O O K + C 2 H 5 O H ( 1 )
• vôi tôi xút: R C O O K + N a O H → t 0 R H + 1 2 N a 2 C O 3 + 1 2 K 2 C O 3 ( 2 )
có mZ = 5,82 gam
→ mRCOOK = 5,82 +0,25×82
= 26,32 gam.
(tăng giảm khối lượng: thay 0,25 mol –H bằng gốc –COOK ở phương trình (2))
→ m R C O O C 2 H 5 = 26 , 32 – 0 , 25 × ( 39 – 29 ) = 23 , 82 g a m
Cho hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon Y, có tổng số mol là 0,2 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Hiđrocacbon Y là
A. C3H6.
B. C2H4.
C. CH4.
D. C2H2.
Đáp án B
Andehit no, đơn chức, mạch hở ⇒ Có dạng CnH2nO (Tương tự anken).
Nhận thấy nCO2 = nH2O ⇒ Y phải có dạng CmH2m ⇒ Loại C và D.
Ta có H trung bình = 0,4×2÷0,2 = 4
● Giả sử A đúng ⇒ hỗn hợp chứa C3H6 (a mol) và HCHO (b mol)
Ta có PT theo số mol hỗn hợp: a + b = 0,2 (1).
Ta có PT theo số mol CO2: 3a + b = 0,4 (2).
Giải hệ (1) và (2) ⇒ a = b = 0,1 ⇒ Loại vì nX < nY.
⇒ Điều giả sử là sai
Cho hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon Y, có tổng số mol là 0,2 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Hiđrocacbon Y là:
A. C3H6.
B. C2H4.
C. CH4.
D. C2H2.