Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
8 tháng 3 2018 lúc 17:55

Đáp án C

Tỉ lệ cá có kiểu hình đốm trắng tăng dần vì để thích nghi với môi trường tránh sự phát hiện của những con chim lớn sống ở đó (trước nền cát màu nâu thì những con đốm trắng sẽ dễ bị phát hiện , sau khi rải 1 lớp sỏi làm mặt hồ trở nên có đốm trắng thì ngược lại cá nâu sẽ dễ bị phát hiện hơn).

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
25 tháng 7 2018 lúc 4:47

Đáp án B

-        Từ khi được rải sỏi thì chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng chống lại alen trội. Khi chọn lọc chống lại một alen nào đó thì tần số alen đó giảm dần.

-        Trong 4 phương án nói trên thì chỉ có phương án B đúng vì chỉ có ở phương án B thì tần số alen A mới giảm dần.

Ở đáp án D, tần số alen A giảm dần nhưng sau đó lại tăng dần là sai.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
25 tháng 4 2017 lúc 2:37

Đáp án C

Xu hướng biến đổi của quần thể là giảm A- và tăng aa

0,64AA + 0,32 Aa + 0,04 aa → 0,36AA + 0,42 Aa + 0,09 aa → 0,16AA + 0,48 Aa + 0,36 aa.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
25 tháng 7 2018 lúc 3:47

Chọn B

Ở dạng bài toán này, chúng ta dựa vào kết quả của 2 phép lai để xác định thứ tự trội lặn, sau đó mới tiến hành làm các phát biểu.

-    Từ kết quả của phép lai 1 suy ra nâu trội so với đỏ, đỏ trội so với vàng.

-    Từ kết quả của phép lai 2 suy ra vàng trội so với trắng.

Qui ước: A1 nâu; A2 đỏ; A3 vàng; A4 trắng .

-    Vì mắt nâu là trội nhất cho nên kiểu hình mắt nâu do nhiều loại kiểu gen qui định (có 4 kiểu gen qui định mắt nâu là :  à  I đúng

-    Các kiểu hình mắt đỏ có 3 kiểu gen (A2A2; A2A3; A2A4); mắt vàng có 2 kiểu gen (A3A3; A3A4); mắt trắng có 1 kiểu gen (A4A4).

-    Cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu thì chứng tỏ cá thể đực mắt nâu phải có kiểu gen A 1 A 1  Các kiểu hình khác gồm đỏ, vàng, trắng có số kiểu gen = 3+2+1 = 6 à số phép lai = 6 x 1 = 6 à II đúng

-    Vì kết quả lai của phép lai 1 cho kiểu hình mắt vàng nên P, mắt đỏ và nâu đều có kiểu gen dị hợp à  Phép lai 1 sơ đồ lai là P: A1A3 x A2A3 à 1A1A2 : 1A1A3 : 1A2A3 : 1A3A3 à nên đời F1 kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1: 1:1 à III đúng

-    Đực mắt đỏ P của phép lai 1 (có kiểu gen A2A3 hoặc A2A4) giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2 (có kiểu gen A3A4) ta có sơ đồ lai là:

A2A3  x  A3A4 à A2A3 : A2A4 : A3A3 : A3A4 (1 đỏ: 1 vàng)

A2 A4   x   A3A4 à A2A3 : A2A4 : A3A4 : A4A4 (1 vàng : 2 đỏ : 1 trắng)

à Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo t lệ 1:1 hoặc 1:2:1 à IV đúng

Vậy cả 4 phát biểu đúng

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
3 tháng 10 2017 lúc 6:12

Chọn B

Vì: Ở dạng bài toán này, chúng ta dựa vào kết quả của 2 phép lai để xác định thứ tự trội lặn, sau đó mới tiến hành làm các phát biểu.

Từ kết quả của phép lai 1 suy ra nâu trội so với đỏ, đỏ trội so với vàng.

Từ kết quả của phép lai 2 suy ra vàng trội so với trắng.

Qui ước: A1 nâu; A2 đỏ; A3 vàng; A4 trắng     A 1     > A 2   > A 3     A 4

-  Vì mắt nâu là trội nhất cho nên kiểu hình mắt nâu do nhiều loại kiểu gen qui định (có 4 kiểu gen qui định mắt nâu là :  A 1 A 1 ,   A 1 A 2 ,   A 1 A 3 ,   A 1 A 4     à  I đúng

Các kiểu hình mắt đỏ có 3 kiểu gen (A2A2; A2A3; A2A4); mắt vàng có 2 kiểu gen (A3A3; A3A4); mắt trắng có 1 kiểu gen (A4A4).

Cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu thì chứng tỏ cá thể đực mắt nâu phải có kiểu gen Các kiểu hình khác gồm đỏ, vàng, trắng có số kiểu gen = 3+2+1 = 6 à số phép lai = 6 x 1 = 6 à II đúng

Vì kết quả lai của phép lai 1 cho kiểu hình mắt vàng nên  P, mắt đỏ và nâu đều có kiểu gen dị hợp à  Phép lai 1 sơ đồ lai là P: A1A3 x A2A3 à 1A1A2 : 1A1A3 : 1A2A3 : 1A3A3 à nên đời F1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1: 1:1 à III đúng

Đực mắt đỏ  P của phép lai 1 (có kiểu gen A2A3 hoặc A2A4) giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2 (có kiểu gen A3A4) ta có sơ đồ lai là:

A2A3  x  A3A4 à A2A3 : A2A4 : A3A3 : A3A4 (1 đỏ: 1 vàng)

A2 A4   x   A3A4 à A2A3 : A2A4 : A3A4 : A4A4 (1 vàng : 2 đỏ : 1 trắng)

à Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo t lệ 1:1 hoặc 1:2:1 à IV đúng

Vậy cả 4 phát biểu đúng

 

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
3 tháng 2 2018 lúc 4:55

Đáp án B

F 1 có KG dị hợp về 4 cặp ( a + ab + bc + cd + d ).

Khi F 1 tự thụ thì ở mỗi cặp gen sẽ có 3/4 tính trạng trội và 1/4 tính trạng lặn.

Cá thể có lông màu nâu có KG a + - b + - c + - dd .

Þ Tỉ lệ cá thể lông nâu = 3/4.3/4.3/4.1/4 = 27/256

Cá thể có lông màu đen có KG a + - b + - c + - d + - .

Þ Tỉ lệ cá thể lông đen = 3/4.3/4.3/4.3/4 = 81/256

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
17 tháng 3 2017 lúc 4:36

Đáp án C

(1) Đúng. Dựa vào dữ kiện của đề → Màu sắc lông chỉ được biểu hiện khi tế bào có alen C.

→ B-C- : lông đen; bbC-: lông nâu; B-cc,bbcc: lông trắng.

(2) Đúng. Xét phép lai BbCc x bbCc

→ Tỉ lệ lông đen : lông nâu hay B-C-: bbC- = (0,5.0,75) : (0,5.0,75) = 1:1.

(3) Sai. Tỉ lệ cá thể lông đen ở đời con là 0,5.0,75 = 37,5%.

(4) Đúng. Tỉ lệ cá thể lông trắng ở đời con là: B-cc + bbcc = 1 - 0,357×2 = 25%.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
4 tháng 9 2017 lúc 4:46

(1) Đúng. Dựa vào dữ kiện của đề → Màu sắc lông chỉ được biểu hiện khi tế bào có alen C.

→ B-C- : lông đen; bbC-: lông nâu; B-cc,bbcc: lông trắng.

(2) Đúng. Xét phép lai BbCc x bbCc

→ Tỉ lệ lông đen : lông nâu hay B-C-: bbC- = (0,5.0,75) : (0,5.0,75) = 1:1.

(3) Sai. Tỉ lệ cá thể lông đen ở đời con là 0,5.0,75 = 37,5%.

(4) Đúng. Tỉ lệ cá thể lông trắng ở đời con là: B-cc + bbcc = 1 - 0,357×2 = 25%.

Đáp án C

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
20 tháng 2 2018 lúc 4:00

Đáp án C

F2: 13 xám : 3 nâu => F1: AaBb.

AaBb x AaBb → F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.

=> aaB- : nâu (hoặc A-bb); còn lại: xám.

AaBb x aaBB → (1A- : 1aa)B- = 1A-B- : 1aaB- => 1 xám : 1 nâu.