Ở một loài động vật, xét 4 cặp gen (A,a); (B,b); (D,d); (E,e). Trong đó các alen a, b, D, e là các alen đột biến. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được coi là thể đột biến?
A. AaBBddEe
B. AABBddEE
C. AaBbddEE
D. AaBbDDEE
Ở một loài động vật, xét hai gen (A,a), (B,b) cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Ở một cơ thể cái loài trên, trong quá trình giảm phân, 8 tế bào sinh trứng đã tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau về 2 gen đang xét. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Chỉ có 1 kiểu gen về 2 gen trên thỏa mãn giả thiết.
B. Tần số hoán vị gen của cá thể trên không thể đạt 50%.
C. Có đúng 4 tế bào sinh trứng đã xảy ra hoán vị gen.
D. Số loại thể định hướng đã được tạo ra là tối đa về 2 gen trên.
Đáp án D
Câu A: Để tạo ra được 4 loại giao tử thì cơ thể trên cần dị hợp về cả 2 cặp gen.
Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST có 2 kiểu gen là AB//ab và Ab//aB. Như vậy có 2 kiểu gen thỏa mãn => SAI.
Câu B: Ở đây ta chưa biết số tế bào xảy ra hoán vị trên tổng số tế bào giảm phân là bao nhiêu nên không thể khẳng định chính xác về tần số hoán vị gen trong khoảng từ 0% → 50% => SAI.
Câu C: Trong 4 loại giao tử có thể được tạo ra thì có 2 loại là giao tử liên kết và 2 loại giao tử hoán vị.Ta biết rằng mỗi tế bào sinh trứng chỉ cho 1 trứng duy nhất, do đó để tạo ra được 2 loại giao tử hoán vị thì cần ít nhất 2 tế bào sinh trứng đã xảy ra hoán vị. Ta cũng không thể khẳng định chắc chắn có mấy tế bào đã xảy ra hoán vị mà chỉ biết là có từ 2 tế bào trở lên đã có hoán vị => SAI.
Câu D: Ứng với mỗi loại trứng được tạo ra sẽ có 2 loại thể định hướng được tạo ra. Số loại thể định hướng tối đa về kiểu gen trên là 4 loại nên nếu số lượng trứng được tạo ra là tối đa thì số loại thể định hướng được tạo ra cũng là tối đa => ĐÚNG.
Ở một loài động vật, xét 4 cặp gen (A,a), (B,b), (D,d), (E,e). Trong đó các alen a,b,D,e là các alen đột biến. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được coi là thể đột biến?
A. AaBBddEe
B. AABBddEE
C. AaBbddEE
D. AaBbDDEE
Chọn đáp án D.
Do a, b, D, e là các alen đột biến nên cơ thể có kiểu gen AaBbDDEE được coi là thể đột biến về tính trạng do cặp gen Dd quy định. Các cơ thể còn lại không biểu hiện kiểu hình đột biến nên không được coi là thể đột biến.
Ở một loài thực vật, xét 4 gen, gen A và gen B đều có 3 alen và nằm trên một cặp NST thường, gen C và gen D đều có 4 alen và nằm trên một cặp NST thường khác. Nếu không xét đến trật tự các gen trên cùng một NST thì theo lý thuyết, có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 4 gen đang xét trong quần thể của loài?
A. 1296
B. 2684
C. 1920
D. 960
Đáp án A
Gen I, II cùng nằm trên một NST thường
+ Gen I có x alen
+ Gen II có y alen
Vậy số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen (trật tự các gen không thay đổi):
à Số kiểu gen dị hợp tối đa có thể có về cả 4 gen đang xét là:
Ở một loài thực vật, kiểu gen A-B- qui định hoa đỏ; A-bb,aaB-:, aabb qui định hoa trắng. Khi xử lí các hạt có kiểu gen AaBb bằng cosixin người ta thấy thoi phân bào mang cặp gen Aa bị tác động. Cho cây ở thế hệ P lai với cây có kiểu gen AaBb, nhận xét nào sau đây đúng?
A. Cây F1 phát sinh các giao tử với tỉ lệ là 4:4:2:2:1:1
B. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 10:10:5:5:5:5:2:2:1:1:1:1
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 25 đỏ: 11 trắng
D. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 33 đỏ: 14 trắng
Ta có P sau khi bị tác động cosixin thì AaBb => AAaaBb
Lai AAaaBb x AaBb
Xét phép lai từng cặp gen có
AAaa x Aa => 1AAA : 5 AAa: 5 Aaa : 1aaa
Bb x Bb => 1 BB : 2 Bb : 1 bb
Kết quả phân li kiểu gen của phép lai là
(1AAA : 5 AAa: 5 Aaa : 1aaa)( 1 BB : 2 Bb : 1 bb)
= (1AAA BB: 5 AAaBB: 5 AaaBB : 1aaaBB: 2AAABb : 10 AAaBb: 10 AaaBb : 2aaaBb: 1AAAbb : 5 AAabb: 5 Aaabb : 1aaabb
ð Đáp án B
Ở một loài thực vật, kiểu gen A-B- quy định hoa đỏ; A-bb; aaB-; aabb quy định hoa trắng. Khi xử lí các hạt có kiểu gen AaBb bằng côsixin người ta thấy thoi phân bào mang cặp gen Aa bị tác động. Cho cây ở thế hệ P lai với cây có kiểu gen AaBb, nhận xét nào sau đây đúng?
A. Cây F1 phát sinh các giao tử với tỉ lệ là 4: 4 : 2 : 2 :1 :1.
B. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 10 : 10:5:5:5:5:2:2:1:1:1:1.
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 25 đỏ : 11 trắng.
D. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 33 đỏ : 14 trắng.
Đáp án B
- Ta có P sau khi bị tác động côsixin thì AaBb → AaaaBb (vì côsixin có tác dụng ngăn cản hình thành thoi vô sắc, dẫn đến NST nhân đôi nhưng không phân li).
F1 : Lai AaaaBb x AaBb
Xét phép lai từng cặp gen có:
Kết quả phân li chung kiểu gen của phép lai là
→ Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 10:5:5:5:5:2:2:1:1:1:1 → B đúng
- A sai vì, F1 phát sinh các giao tử với tỉ lệ là: (1:4:1)(1:1:1)(1:1)(1:1) chứ không phải tỉ lệ 4:4:2:2:1:1.
- C, D sai, vì tỉ lệ phân li kiểu hình của F2 là: (11A=:1aaa)(3B-:1bb)= 33 đỏ : 15 trắng chứ không phải là 25 đỏ : 11 trắng
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 20. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét 2 cặp gen, có thể bắt gặp một trong số bao nhiêu loại kiểu gen dạng thể một nhiễm ở loài này?
A. 40x39
B. 40x310
C. 40x1010
D. 40x109
Xét một thể một nhiễm bất kì:
- 9 cặp NST tương đồng, mỗi cặp có 2 cặp gen tạo nên số KG là : 4 + C 4 2 9 = 10 9
- Cặp NST chỉ có 1 chiếc cho 2 x 2 = 4 KG
Vậy số KG tối đa về thể 1 nhiễm của loài này là 10 × 4×109 = 40×109
Đáp án D
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 20. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét 2 cặp gen, có thể bắt gặp một trong số bao nhiêu loại kiểu gen dạng thể một nhiễm ở loài này?
A. 40 × 39.
B. 40 × 310
C. 40 × 1010
D. 40 × 109.
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu một QT của loài này đang ở trạng thái CBDT về cả hai cặp gen trên, trong đó TS của alen A là 0,2; TS của alen B là 0,4 thì TL KG AABb là
A. 1,92%
B. 3,25%
C. 0,96%
D. 0,04%
Đáp án : A
Tần số AA: 0,22 = 0,04
Tần số Bb = 2 x 0,4 x ( 1- 0,4) = 0,48
→Tần số kiểu gen AABb là : 0,04 x 0,48 =1 92%
Ở một loài sinh vật, xét 2 cặp gen dị hợp (Bb;Dd).Viết các KG của sinh vật liên quan đến 2 cặp gen trên biết 1gen-1NST
1 gen nằm trên 1 NST
=> Cá thể đó có KG : BbDd