Kiều Đông Du
Ở một loài động vật, cho P thuần chủng con đực chân cao giao phối với con cái chân thấp thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 chân cao; 1 chân thấp. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có kiểu hình chân cao chiếm 50% trong tổng số cá thể. Biết rằng ở F1 và F2 sự phân li kiểu hình ở giới đực và giới cái có sự khác nhau; tính trạng do một gen có 2 alen quy định. Trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét đúng? I. Tính trạng di truyền liên kết giới tính, gen nằm t...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
9 tháng 8 2018 lúc 9:52

Chọn A

Nội dung 1 sai. Tính trạng phân li không đều ở 2 giới nên tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X hoặc tính trạng nằm trên NST thường có ảnh hưởng của giới tính. Trường hợp tính trạng do gen nằm trên NST X không bao giờ thỏa mãn đề bài, cho ra F2 với tỉ lệ 1 : 1.

Con đực thân cao thuần chủng, lai với con cái chân thấp ra tỉ lệ kiểu hình 1 : 1. Lấy các cá thể đời con lai ngẫu nhiên với nhau lại cho ra tỉ lệ kiểu hình 1 : 1  Gen nằm trên NST giới tính không thỏa mãn, nên ta có thể suy ra:

P: AA × aa → 100%Aa.

F1 × F1 → Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa.

Vậy kiểu gen Aa có thể biểu hiện chân cao hoặc chân thấp ở con đực hoặc con cái.

Nếu Aa quy định chân cao ở con đực, chân thấp ở con cái thì thỉ lệ kiểu hình là: 3 chân cao : 1 chân thấp; giới cái là 1 chân cao : 3 chân thấp. Nội dung 2 đúng.

Nếu Aa biểu hiện chân thấp ở con đực, chân cao ở con cái thì tỉ lệ kiểu hình là: 1 chân cao : 3 chân thấp; giới cái là 3 chân cao : 1 chân thấp. Nội dung 3 đúng.

Nội dung 4 đúng,

Vậy có 3 nội dung đúng.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
27 tháng 3 2019 lúc 16:30

Đáp án A

Pt/c : đực cao, đỏ x cái thấp, đen

F1 : 100% thấp đỏ

Đực F1 lai phân tích

F2 :  Đực : 1 cao, đỏ : 1 cao, đen

        Cái : 1 thấp, đỏ : thấp, đen

Xét tính trạng màu lông :

     F1 : tỉ lệ màu lông giống nhau ở 2 giới

     F2 : tỉ lệ màu lông giống nhau ở 2 giới là 1 đỏ : 1 đen

ð Tính trạng màu lông nằm trên NST thường

ð A lông đỏ >> a lông đen

Xét tính trạng chiều cao chân

Đực F1 chân thấp lai phân tích

     F2 : Đực  : cao

          Cái : thấp

     Do tính trạng ở F2 khác nhau 2 giới

ð Gen qui định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST giới tính X

Do F2 có 2 tổ hợp lai

ð Đực F1 cho 2 tổ hợp giao tử

B thấp >> b cao

Pt/c : AAXbY         x        aaXBXB

F1 : AaXBXb   :  AaXBY

F1 x F1 : AaXBXb   x  AaXBY

F2 : Đực chân cao, lông đỏ A- XbY bằng 0,75 x 0,25 = 0,1875

Vậy xác suất lấy ngẫu nhiên 1 cá thể F2 mà cá thể đó là đực, lông đỏ chân cao là 18,75%

Đáp án A

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
12 tháng 9 2017 lúc 16:08

Con đực F1 lai phân tích → Fb: 50% đực chân thấp : 25% cái chân cao : 25% cái chân thấp

=>tính trạng do 2 gen tương tác quy định, 1 gen trên NST giới tính.

F1: 1AaXBXb : 1AaXBY.

Lai phân tích: AaXBY x aaXbXb → Fb: (1A- : 1aa)(1XBXb : 1XbY)

=> A-B- : chân cao, các dạng còn lại chân thấp.

F1 giao phối tự do: AaXBXb x AaXBY → F2: (3A- : 1aa)(1XBY : 2XBX- : 1XbY).

=>tỷ lệ đực chân cao: 0,75 x 0,25 = 0,1875 = 18,75%.

Chọn B.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
1 tháng 7 2017 lúc 7:13

Đáp án D

Cho con đực chân cao, không râu giao phối với con cái chân thấp, có có râu (P), ta có: AAbb × aaBB → F1: AaBb (con cái chân cao, không râu; con đực chân thấp, có râu) → I sai.

F1: AaBb x AaBb → F2: con đực chân cao, không râu AAbb = 1/2.1/4.1/4 = 1/32.

II sai.

Ở F2, kiểu hình chân thấp, không râu có 4 kiểu gen: ở con đực Aabb; aabb và ở con cái aaBb; aabb. → III sai.

Lấy ngẫu nhiên 1 con đực chân cao, có râu ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là: A A B B A A B - = 1 3 . → IV đúng.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
2 tháng 10 2019 lúc 10:49

Đáp án D

Cho con đực chân cao, không râu giao phối với con cái chân thấp, có có râu (P), ta có:

AAbb × aaBB → F1: AaBb (con cái chân cao, không râu; con đực chân thấp, có râu) → I sai.

F1: AaBb x AaBb → F2: con đực chân cao, không râu AAbb = 1/2.1/4.1/4 = 1/32. II sai.

Ở F2, kiểu hình chân thấp, không râucó 4 kiểu gen: ở con đực Aabb; aabb và ở con cái aaBb; aabb. → III sai.

Lấy ngẫu nhiên 1 con đực chân cao, có râu ở F2, xác suất thu được cá 

thể thuần chủng là: A A B B A A B - = 1 / 3 . → IV đúng. 

 

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
27 tháng 10 2019 lúc 16:33

Đáp án D

Ptc → F1 dị hợp

F2: xét riêng từng tính trạng

Đỏ : trắng = 9 : 7 → tương tác bổ sung, quy ước gen:

A-B-: đỏ ; A-bb / aaB-/ aabb: trắng → I đúng

Cao : thấp = 3 : 1 → D: cao > d: thấp

Tích các tỉ lệ: (9:7) × (3:1) ≠ đề → các gen quy định tính trạng màu sắc và chiều cao không phân li độc lập

Tính trạng mắt đỏ, chân thấp chỉ xuất hiện ở con đực → Gen trên NST giới tính X, không có alen trên Y

→ 1 trong 2 gen quy định màu mắt nằm trên cùng 1 NST với gen quy định độ dài chân, giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên NST X

 

 

III. đúng. Các kiểu gen mắt đỏ - chân cao:

+ Cái: 8 kiểu gen:

+ Đực: 2 kiểu:

→ Có 10 kiểu gen quy định tính trạng mắt đỏ, chân cao

IV đúng. cái F1:  giao phối với đực mắt đỏ, chân thấp mang các alen khác nhau :

+ → Mắt trắng, thân thấp đồng hợp: (AAbb + aaBB)dd

→ Ad và ad = 0,4375 × 0,5 + 0,0625 × 0,5 = 1/4

+ Bb × Bb → BB + bb = 1/2

 

→ (AAbb + aaBB)dd = 1/4 × 1/2 = 12,5%

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
17 tháng 12 2017 lúc 2:55

Đáp án D

Ptc → F1 dị hợp

F2: xét riêng từng tính trạng

Đỏ : trắng = 9 : 7 → tương tác bổ sung, quy ước gen:

A-B-: đỏ ; A-bb / aaB-/ aabb: trắng → I đúng

Cao : thấp = 3 : 1 → D: cao > d: thấp

Tích các tỉ lệ: (9:7) × (3:1) ≠ đề → các gen quy định tính trạng màu sắc và chiều cao không phân li độc lập

Tính trạng mắt đỏ, chân thấp chỉ xuất hiện ở con đực → Gen trên NST giới tính X, không có alen trên Y

→ 1 trong 2 gen quy định màu mắt nằm trên cùng 1 NST với gen quy định độ dài chân, giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên NST X

P: 

II sai. Con đực mắt đỏ, chân thấp: X d A Y B  = 4,6875%

  X d A Y  = 4,6875% : 75%B_ = 0,0625 →  X d A = 0,0625:0,5 = 0,125 → f=25%

III. đúng. Các kiểu gen mắt đỏ - chân cao:

+ Cái: 8 kiểu gen: 

+ Đực: 2 kiểu:  X D A Y ( B B : B b )

→ Có 10 kiểu gen quy định tính trạng mắt đỏ, chân cao

IV đúng. cái F1: X D A X d a B b  giao phối với đực mắt đỏ, chân thấp mang các alen khác nhau :  X d a Y B b

+  X D A X d a B b  (f = 12,5%) ×  X d a Y B b  → Mắt trắng, thân thấp đồng hợp: (AAbb + aaBB)dd

và ad = 0,4375 × 0,5 + 0,0625 × 0,5 = 1/4

+ Bb × Bb → BB + bb = 1/2

→ (AAbb + aaBB)dd = 1/4 × 1/2 = 12,5%

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
23 tháng 7 2017 lúc 6:35

Đáp án D

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
17 tháng 4 2019 lúc 7:45

Đáp án C

Ở gà, giới đực là XX, giới cái là XY  
P: gà trống chân cao, lông xám ×× gà mái chân cao, lông xám  
F 1 : giới đực : 75% cao, xám 25% cao, vàng  
Giới cái: 30% cao, xám : 7,5% thấp, xám : 42,5% thấp, vàng : 20% cao, vàng
Xét tính trạng chiều cao chân: 
P: chân cao ×× chân cao  
F 1 : Giới đực : 100% cao  
Giới cái : 50% cao : 50% thấp  
Gen qui định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST giới tính X A qui định chân cao >> a qui định chân thấp  
Vậy  F 1 :
Giới đực: X A X -
Giới cái: X A Y : X a Y
Gà trống P: X A X a
Gà mái P chân cao, có kiểu gen :  X A Y
 - Xét tính trạng màu lông : P : xám ×× xám  
F 1 : Đực : 75% xám : 25% vàng  
     Cái : 37,5% xám : 62,5% vàng  
Do tính trạng màu sắc lông ở 2 giới khác nhau ở  F 1  
 Gen qui định tính trạng màu lông có nằm trên NST giới tính X. Mà màu lông mỗi giới không phân li theo tỉ lệ 1 :1 hay 100%  

Vậy P : DdX B X b  ××  DdX B Y  
Xét cả 2 cặp tính trạng 
Có 
F 1 :

Ở gà mái thế hệ  F 1  có kiểu gen

30% cao, xám : D - X AB Y  
7,5% thấp, xám : D - X aB Y  
X AB  < X aB  
  X aB  là giao tử hoán vị
  X aB  = 0.075 : 0.75 = 0.1 
Hoán vị với tần số 0.1 ×× 2 = 0.2  
Kiểu gen của bố mẹ là: Dd   X AB X ab   × ×   Dd   X AB Y
Gà trống thân cao lông xám có kiểu gen thuần chúng là 0.4 X AB  x 0.5  X AB  x 0.25 DD = 0.05.

Bình luận (0)