Hỗn hợp X chứa metylamin và etylamin (tỉ khối hơi của X đối với H2 là 17,25). Để phản ứng hết với 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và H 2 S O 4 0,2M thì khối lượng X cần dùng vừa đủ là
A. 9,66 gam
B. 12,42 gam
C. 6,21 gam
D. 10,12 gam
Để phản ứng hết với 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và F e C l 3 0,8M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H 2 là 17,25?
A. 41,4 gam.
B. 40,02 gam.
C. 51,57 gam.
D. 33,12 gam.
Gọi công thức chung của metylamin và etylamin là R N H 2
R N H 2 + H C l → R N H 3 C l
0,2 ← 0,2
3 R N H 2 + F e C l 3 + 3 H 2 O → → F e O H 3 + 3 R N H 3 C l
0,96 ← 0,32
= > n R N H 2 c ầ n d ù n g = 0,2 + 0,96 = 1,16 mol => m = 1,16.2.17,25 = 40,02 gam
Đáp án cần chọn là: B
Để phản ứng hết 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,25?
A. 41,4gam.
B. 40,02 gam.
C. 51,75 gam.
D. 33,12 gam.
Để phản ứng hết 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,25 ?
A. 41,4 gam
B. 40,02 gam.
C. 51,75 gam
D. 33,12 gam
Để kết tủa hết 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl 3 0,8M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỷ khối so với H 2 là 17,25?
A. 41,4 gam
B. 40,02 gam
C. 51,75 gam
D. Không đủ điều kiện để tính
Để phản ứng hết với 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,2M và F e C l 3 0,1M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H 2 là 17,25 ?
A. 1,725 gam.
B. 0,8625 gam.
C. 3,45 gam.
D. 3,312 gam.
Gọi công thức chung của metylamin và etylamin là R N H 2
R N H 2 + H C l → R N H 3 C l
0,01 ← 0,01
3 R N H 2 + F e C l 3 + 3 H 2 O → F e O H 3 + 3 R N H 3 C l
0,03 ← 0,01
=> n R N H 2 cần dùng = 0,02 + 0,03 = 0,05 mol => m = 0,05.2.17,25 = 1,725 gam
Đáp án cần chọn là: A
Để kết tủa hết 400ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,25?
A. 41,4 gam
B. 40,02 gam
C. 51,75 gam
D. Không đủ điều kiện để tính
Đáp án B
Do amin có tính bazo nên quá trình phản ứng sẽ là amin phản ứng hết với HCl trước, sau đó sẽ tạo kết tủa theo phương trình:
FeCl3 + 3R-NH2 + 3H2O → 3R-NH3Cl + Fe(OH)3
⇒ Tổng số mol amin cần dùng là 0,4.0,5 + 0,8.0,4.3 = 1,16 mol
Xét hỗn hợp CH3NH2 và C2H5NH2 có M là 34,5 và có số mol là 1,16
⇒ m = 1,16 . 34,5 = 40,02 gam
Để kết tủa hết 400ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam hộn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,25?
A. 41,4 gam
B. 40,02 gam
C. 51,75 gam
D. Không đủ điều kiện để tính.
Đáp án : B
Do amin có tính bazo nên quá trình phản ứng sẽ là amin phản ứng hết với HCl trước, sau đó sẽ tạo kết tủa theo phương trình:
FeCl3 + 3R-NH2 + 3H2O -> 3R-NH3Cl + Fe(OH)3
=> Tổng số mol amin cần dùng là 0,4.0,5 + 0,8.0,4.3 = 1,16 mol
Xét hỗn hợp CH3NH2 và C2H5NH2 có M là 34,5 và có số mol là 1,16
=> m = 1,16 . 34,5 = 40,02 gam
=> Đáp án B
Để phản ứng hết với 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl 0,8 M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm metyl amin và etyl amin có tỉ khối so với H 2 là 17,25?
A. 41,4 gam
B. 40,02 gam
C. 51,57 gam
D. 33,12 gam
Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin, propylamin có tổng khối lượng 21,6 gam và tỉ lệ về số mol tương ứng là 1 : 2 : 1. Cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối ?
A. 43,5 gam
B. 36,2 gam.
C. 39,12 gam
D. 40,58 gam