Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ; alen a quy định hoa trắng. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây chắc chắn thu được đời con đồng tính?
A. AAAA x aaaa
B. AAAA x AAaa
C. AAAa x AAAa
D. AAAA x Aaaa
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ quả tròn có kiểu gen dị hợp (AaBb) tự thụ phấn được F1.
a. Cho các cây hoa đỏ, quả dài và hoa vàng, quả tròn ở F1 tự thụ phấn. Tính tỉ lệ cây hoa vàng, quả dài ở F2?
b. Cho các cây hoa đỏ, quả dài ở F1 giao phấn hoa vàng, quả tròn ở F1. Tính tỉ lệ cây hoa đỏ, quả tròn ở F2?
c. Cho các cây hoa đỏ, quả dài và hoa vàng, quả tròn ở F1 giao phấn tự do. tính tỉ lệ cây hoa đỏ, quả tròn ở F2?
d. Cho các cây hoa đỏ, quả tròn F1 giao phấn với các cây hoa vàng, quả tròn và hoa trắng, quả dài F1. Tính tỉ lệ hoa vàng, quả dài ở F2?
Nếu đề đã cho trc KG của F1 lak AaBb -> Các gen PLĐL vs nhau
a) Sđlai :
P : AaBb x AaBb
G : AB;Ab;aB;ab AB;Ab;aB;ab
F1 : KG : 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB
: 2aaBb : 1aabb
KH : 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, dài : 3 vàng, tròn : 1 vàng, dài
a) Cây hoa đỏ, quả dài F1 có KG : \(\dfrac{1}{16}AAbb:\dfrac{2}{16}Aabb\)
Cho tự thụ phấn :
- \(\dfrac{1}{16}\) (AAbb x AAbb) -> F2 : \(\dfrac{1}{16}\) AAbb
- \(\dfrac{2}{16}\) (Aabb x Aabb) -> F2 : \(\dfrac{1}{32}\) AAbb : \(\dfrac{2}{32}\) Aabb : \(\dfrac{1}{32}\) aabb
Cộng lại ta đc : \(\dfrac{3}{32}AAbb:\dfrac{2}{32}Aabb:\dfrac{1}{32}aabb\)
Vậy cây hoa vàng, quả dài có tỉ lệ \(\dfrac{1}{32}\) (tính thêm tỉ lệ ở phép lai nữa r cộng thêm vào lak đc kquả cuối)
(còn phép nữa thik bn theo trên làm nha, chỉ cần lấy tỉ lệ cây vàng, tròn lak có thể tính đc như trên) (do mik ko cs tgian :v)
b giống c) Cây hoa đỏ, quả dài F1 có KG : \(\dfrac{1}{16}AAbb:\dfrac{2}{16}Aabb\)
Cây hoa vàng, quả tròn F1 có KG : \(\dfrac{1}{16}aaBB:\dfrac{2}{16}aaBb\)
Cho chúng giao phấn vs nhau :
F1 : ( 1AAbb : 2Aabb ) x ( 1aaBB : 2aaBb )
G : 2Ab : 1ab 2aB : 1ab
F2 : KG : 4AaBb : 2Aabb : 2aaBb : 1aabb
KH : 4 đỏ, tròn : 2 đỏ, dài : 2 vàng, tròn : 1 vàng, dài
Tỉ lệ cây hoa đỏ, quả tròn F2 : \(\dfrac{4}{9}\)
d) Mik thấy đề hơi sai ở chỗ cho lai cây hoa trắng mặc dù ko cs cây hoa trằng
Vì đề có hơi nhẫm lẫn ở chỗ câu d xuát hiện KH hoa trắng, quả dài nên em không làm ạ. Đây là kết quả từ phía giáo viên của em, em giải lại cho mng tham khảo ạ (Nếu em trình bày sai thì mng chỉ ra cho em với nhé)
Theo bài ra ta có quy ước: A - Hoa đỏ; a - Hoa vàng
B - Quả tròn; b - Quả dài
CHo cây hoa đỏ quả tròn có kiểu gen dị hợp (AaBb) tự thụ phấn được F1
Sơ đồ lai: P: AaBb (Hoa đỏ quả tròn) x AaBb (Hoa đỏ quả tròn)
Gp: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
=> TLKG: F1: AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : AAbb : 2Aabb :
aaBB : 2aaBb : aabb
=> TLKH: 9 hoa đỏ quả tròn : 3 hoa đỏ quả dài : 3 hoa vàng quả tròn
: 1 hoa vàng quả dài
a. Cho các cây hoa đỏ, quả dài và hoa vàng, quả tròn ở F1 tự thụ phấn:
1/6(AAbb x AAbb) -> 1/6AAbb
2/6(Aabb x Aabb) -> 2/6(1/4AAbb : 2/4Aabb : 1/4aabb)
1/6(aaBB x aaBB) -> 1/6aaBB
2/6(aaBb x aaBb) -> 2/6(1/4aaBB : 2/4aaBb : 1/4aabb)
=> Tỉ lệ cây hoa vàng, quả dài ở F2: 2/6 x 1/4 + 2/6 x 1/4 = 1/6
b. Cho các cây hoa đỏ, quả dài ở F1 giao phấn hoa vàng, quả tròn ở F1:
1/3AAbb x 1/3aaBB -> 1/9AaBb
1/3AAbb x 2/3aaBb -> 2/9(1/2Aabb : 1/2AaBb)
1/3aaBB x 2/3Aabb -> 2/9(1/2AaBb : 1/2aaBb)
2/3aaBb x 2/3Aabb -> 4/9(1/4aaBb : 1/4aabb : 1/4AaBb : 1/4Aabb)
=>Tỉ lệ cây hoa đỏ, quả tròn ở F2: 1/9 + 2/9 x 1/2 + 2/9 x 1/2 + 4/9 x 1/4 = 4/9
c. Cho các cây hoa đỏ, quả dài và hoa vàng, quả tròn ở F1 giao phấn tự do:
1/6AAbb x 1/6AAbb -> 1/36AAbb
1/6aaBB x 1/6aaBB -> 1/36aaBB
2/6Aabb x 2/6Aabb -> 1/9(1/4AAbb : 2/4Aabb : 1/4aabb)
2/6aaBb x 2/6aaBb -> 1/9(1/4aaBB : 2/4aaBb : 1/4aabb)
♂(♀) 1/6AAbb x ♀(♂) 1/6aaBB -> 1/18AaBb
♂(♀) 1/6AAbb x ♀(♂) 2/6Aabb -> 1/9(1/2AAbb : 1/2Aabb)
1/6AAbb x 2/6aaBb -> 1/9(1/2Aabb : 1/2AaBb)
1/6aaBB x 2/6Aabb -> 1/9(1/2AaBb : 1/2aaBb)
1/6aaBB x 2/6aaBb -> 1/9(1/2aaBB : 1/2 aaBb)
2/6aaBb x 2/6Aabb -> 2/9(1/4AaBb : 1/2Aabb : 1/4aaBb : 1/4aabb)
=> Tỉ lệ cây hoa đỏ, quả tròn ở F2: 1/18 + 1/9 x 1/2 + 1/9 x 1/2 + 2/9 x 1/4 = 2/9
Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa nằm trên nhiễm sắc thể thường; alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Để kiểm tra kiểu gen của cây hoa đỏ, người ta sử dụng
A. phép lai thuận.
B. phép lai khác dòng.
C. phép lai nghịch.
D. phép lai phân tích.
Đáp án D
Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa nằm trên nhiễm sắc thể thường; alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Để kiểm tra kiểu gen của cây hoa đỏ, người ta sử dụng phép lai phân tích, nếu thế hệ lai đồng tính thì cây hoa đỏ đem lai là thuần chủng, nếu thế hệ lai phân tính thì cây hoa đỏ đem lai là không thuần chủng
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 36% số cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ, xác suất để cả hai cây được chọn có kiểu gen dị hợp tử là
A. 56,25%.
B. 79%.
C. 89%.
D. 75,0%.
Đáp án : B
Tỉ lệ cây hoa đỏ A- = 36%
=> Tỉ lệ cây hoa trắng aa = 64%
=>Tần số alen a là 0,8
=> Tần số alen A là 0,2
=> Cấu trúc quần thể là 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
Chọn ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất
( 32 36 ) 2 = 64 81 = 79,01%
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, alen a1 quy định hoa trắng. Biết alen A trội hoàn toàn so với alen a và a1; alen a trội hoàn toàn so với alen a1. Cho một cây hoa đỏ giao phấn với một cây hoa vàng thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây không xuất hiện ở
A. 100% đỏ
B. 50% đỏ : 25% vàng : 25% trắng,
C. 50% đỏ : 50% vàng
D. 75% đỏ : 25% vàng.
Đáp án D
Cây hoa đỏ: AA; Aa; Aa1
Cây hoa vàng: aa; aa1
P: AA × aa/a1 → 100%A-: 100 đỏ.
P: Aa× aa/a1 → A-:a-: 50% đỏ : 50% vàng
P: Aa1 × aa → A-:a-: 50% đỏ : 50% vàng
P: Aa1 × aa → A-:a-: 50% đỏ : 25% vàng : 25% trắng.
Vậy tỷ lệ không thể xảy ra là D.
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, alen a1 quy định hoa trắng. Biết alen A trội hoàn toàn so với alen a và a1; alen a trội hoàn toàn so với alen a1. Cho một cây hoa đỏ giao phấn với một cây hoa vàng thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây không xuất hiện ở
A. 100% đỏ.
B. 50% đỏ : 25% vàng : 25% trắng,
C. 50% đỏ : 50% vàng
D. 75% đỏ : 25% vàng.
Cây hoa đỏ: AA; Aa; Aa1
Cây hoa vàng: aa; aa1
P: AA × aa/a1 → 100%A- → 100 đỏ.
P: Aa× aa/a1 → A- : a- → 50% đỏ : 50% vàng
P: Aa1 × aa → A- : a- → 50% đỏ : 50% vàng
P: Aa1 × aa → A- : a- → 50% đỏ : 25% vàng : 25% trắng.
Vậy tỷ lệ không thể xảy ra là D.
ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, alen a1 quy định hoa trắng. Biết alen A trội hoàn toàn so với alen a và a1; alen a trội hoàn toàn so với alen a1. Cho một cây hoa đỏ giao phấn với một cây hoa vàng thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây không xuất hiện ở
A. 100% đỏ.
B. 50% đỏ : 25% vàng : 25% trắng,
C. 50% đỏ : 50% vàng
D. 75% đỏ : 25% vàng.
Đáp án D
Cây hoa đỏ: AA; Aa; Aa1
Cây hoa vàng: aa; aa1
P: AA × aa/a1 → 100%A-: 100 đỏ.
P: Aa× aa/a1 → A-:a-: 50% đỏ : 50% vàng
P: Aa1 × aa → A-:a-: 50% đỏ : 50% vàng
P: Aa1 × aa → A-:a-: 50% đỏ : 25% vàng : 25% trắng.
Vậy tỷ lệ không thể xảy ra là D.
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau: - Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1. - Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là: A. AaBb, Aabb, AABB. B. AaBb, aaBb, AABb. C. AaBb, aabb, AaBB. D. AaBb, aabb, AABB.
8: (1,5 điểm) Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho 2 cây (P) đều có kiểu hình thân, cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, thu được F1 có 2 loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm tổng tỷ lệ 50%. a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1. Biết rằng không xảy ra đột biến và cấu trúc NST không thay đổi trong quá trình giảm phân b. Có bao nhiêu phép lai giữa cây P với cây có kiểu gen khác cho tỷ lệ kiểu hình như F1 ? (Không cần viết sơ đồ lai)
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 36% số cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ, xác suất để cả hai cây được chọn có kiểu gen dị hợp tử là
A. 75,0%
B. 89%
C. 79%
D. 56,25%
Đáp án : C
Số cây hoa trắng = 100% - 36% =64%
Quần thể cân bằng di truyền => q(a)^2 = 64% => q(a)= 0,8 => p(A) = 0,2
=> Cấu trúc quần thể: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
=> Xác suất để cả hai cây hoa đỏ được chọn có kiểu gen dị hợp tử
C 2 2 . ( 0 , 32 0 , 36 ) 2 = 64 81