Tripeptit X có công thức sau C8H15O4N3. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 31,9 gam
B. 35,9 gam
C. 28,6 gam
D. 22,2 gam
Tripeptit X có công thức sau C 8 H 15 O 4 N 3 . Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 31,9 gam.
B. 35,9 gam.
C. 28,6 gam.
D. 22,2 gam.
Chọn đáp án B.
Quy luật phản ứng :
T r i p e p t i t + 3 N a O H → m u ố i + H 2 O ( 1 ) m o l : 0 , 1 → 0 , 3 → 0 , 1
Từ (1) và giả thiết ta thấy NaOH có dư. Áp dụng bảo toàn khối lượng, ta có :
m p e p t i t + m N a O H = m m u ố i + m H 2 O ⇒ m m u ố i = 0 , 1.217 ⏟ m p e p t i t + 0 , 4.40 ⏟ m N a O H − 0 , 1.18 ⏟ m H 2 O = 35 , 9 g a m
Tripeptit X có công thức sau C8H15O4N3. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 31,9 gam
B. 35,9 gam
C. 28,6 gam
D. 22,2 gam
Đáp án B
X + 3NaOH → muối + H2O
Thấy 3nX < nNaOH → trong phản ứng thủy phân NaOH còn dư, nH2O = nX = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng → mchất rắn = 0,1 . 217 + 0,4. 40 - 0,1. 18 = 35,9 gam
Đáp án B.
Tripeptit X có công thức sau C 8 H 15 O 4 N 3 . Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn là
A. 22,2 gam.
B. 31,9 gam.
C. 35,9 gam.
D. 28,6 gam.
Chọn đáp án C
Với 1 mol X thì mất 2 mol nước để thủy phân thành amino axit, và tạo ra 3 mol nước khi amino axit tác dụng với NaOH
vậy nên cuối cùng là tạo ra 1 mol nước
n H 2 O = n X = 0 , 1
Bảo toàn khối lượng:
m r = m X + m N a O H - m H 2 O = 0 , 1 . 217 + 0 , 4 . 40 - 0 , 1 . 18 = 35 , 9 g a m
Tripeptit X có công thức sau : H 2 N – CH 2 – CO – NH – CH CH 3 – CO – NH – CH CH 3 – COOH Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là :
A. 28,6 gam
B. 22,2 gam
C. 35,9 gam
D. 31,9 gam
Tripeptit X có công thức sau: H 2 N − C H 2 − C O − N H − C H ( C H 3 ) − C O − N H − C H ( C H 3 ) − C O O H . Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
A. 28,6 gam.
B. 35,9 gam.
C. 37,9 gam.
D. 31,9 gam
X là Gly-Ala-Ala có M X = 75 + 89.2 – 2.18 = 217
Gly-Ala-Ala + 3NaOH → hh muối + H 2 O
0,1 → 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng: m c r ắ n = m x + m N a O H b a n đ ầ u – m H 2 O = 0,1.217 + 0,4.40 – 0,1.18 = 35,9 gam
Đáp án cần chọn là: B
Tripeptit X có công thức sau :
H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–COOH
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là :
A. 28,6 gam
B. 35,9 gam
C. 37,9 gam
D. 31,9 gam
Đáp án : B
Tripeptit thủy phân với 0,4 mol NaOH tạo sản phẩm gồm :
muối , 0,1 mol NaOH và 0,1 mol H2O
bảo toàn khối lượng : mrắn = mX + mNaOH – mH2O = 35,9g
Peptit X (C8H15O4N3) mạch hở, tạo bởi từ các amino axit dạng NH2-R-COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X trong 800 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 31,9 gam
B. 71,8 gam
C. 73,6 gam
D. 44,4 gam
Chọn đáp án B
Nhận thấy X tạo từ amino axit 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
Vậy X là GlyAla2
m = 0.2.247 + 0,8.40 - 0,2.18 = 71,8 gam
Peptit X (C8H15O4N3) mạch hở, tạo bởi từ các aminoaxit dạng NH2-R-COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X trong 800 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
A. 31,9 gam.
B. 44,4 gam.
C. 73,6 gam.
D. 71,8 gam.
Chọn đáp án D.
Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol peptit X
⇒ nH2O tạo thành = 0,2 mol.
Bảo toàn khối lượng ta có:
mChất rắn = 0,2×217 + 0,8×40 – 0,2×18
= 71,8 gam
Peptit X (C8H15O4N3) mạch hở, tạo bởi từ các amino axit dạng NH2-R-COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X trong 800 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 31,9 gam.
B. 71,8 gam.
C. 73,6 gam.
D. 44,4 gam.
Chọn đáp án B
Nhận thấy X tạo từ amino axit 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. 8 = 2 + 3 + 3
Vậy X là GlyAla2
m = 0.2.247 + 0,8.40 - 0,2.18 = 71,8 gam