Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 8 2017 lúc 13:19

Chọn C.

Đáp án C
Dựa vào mệnh đề sau có dạng might + have + PII nên câu thuộc điều kiện loại 3. 
Câu điều kiện 3: If S + had + PII, S + would/ might have PII 
= Had + S + PII, would/ might have PII. 
=> Đáp án D sai về ngữ pháp.
Dựa vào nghĩa của câu, ta nhận thấy hành động anh ta được khuyên phải ở dạng bị động => mệnh đề thích hợp để điền vào chỗ trống là C. Had he been.
Dịch: Nếu anh ta được khuyên về việc chuẩn bị cái gì và như thế nào cho buổi phỏng vấn, anh ta đã có thể nhận được việc.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 11 2017 lúc 17:21

Đáp án B

Kiến thức: to be +adj

=>loại stress(n)                                 stressed (a): bị căng thẳng
stressful (a): căng thẳng                              stressing (Ving): làm cho căng thẳng

Tạm dịch: Việc chuẩn bị phỏng vấn việc làm rất là căng thẳng

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 6 2018 lúc 7:53

Đáp án B

Preparing for a job interview => đóng vai trò chủ ngữ 

S + be + very + tính từ => loại A, D 

Stressful (adj): căng thẳng [ dùng đề miêu tả tính chất sự vật/ sự việc ]

Stressed (adj): bị làm cho căng thẳng [ dùng để miêu tả cảm xúc của con người]

Câu này dịch như sau: Việc chuẩn bị cho buổi phỏng vấn việc làm có thể rất căng thẳng

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 8 2018 lúc 2:20

Đáp án C.
Trong câu trên, 2 mệnh đề đều có cùng 1 chủ ngữ là “the applicant” và mệnh đề đầu tiên mang nghĩa bị động nên ta có thể rút gọn mệnh đề bằng cách dùng phân từ quá khứ. (PII)
Dịch: Được khuyên là không nên tới buổi phỏng vấn trễ, người ứng viên đã đi từ sớm.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 7 2018 lúc 12:29

what (từ để hỏi) + she (chủ ngữ) + prepared (động từ của mệnh đề) for the job interview

=> mệnh đề danh từ (đóng vai trò như 1 danh từ)

In spite of + N / V_ing

Though + S + V + O => Loại C

Các vị trí của trạng từ “however” trong câu:

S + V + O. However, S + V + O => đứng đầu câu, nối câu trước với câu sau

S + V + O. S, however, V + O => đứng giữa chủ ngữ và động từ

S + V + O. S + V + O, however => đứng cuối câu

S + V + O; however, S + V + O.

=> Loại D

Tạm dịch: Bất chấp những gì cô ấy chuẩn bị cho buổi phỏng vấn xin việc, Megan đã không vượt qua nó.

Chọn B

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 12 2017 lúc 18:01

Chọn A

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 1 2019 lúc 5:28

A, C loại, vì John Robbins là danh từ riêng, do vậy ta phải dùng mệnh đề quan hệ không xác định, nghĩa là mệnh đề đó được tách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy ( đầu vả cuối câu ),

B loại vì ta không sử dụng that ưong mệnh đề quan hệ không xác định.

Đáp án là D. whom, thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm tân ngữ.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 9 2018 lúc 16:24

Đáp án D.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 2 2017 lúc 5:47

Đáp án A

Kiến thức về cầu điều kiện

Trong câu sử dụng câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ. Cấu trúc câu điều kiện loại 3:

If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could/might/... + have + VP2

=> B, D loại

Đáp án C không phù hợp về nghĩa

Đáp án A là câu điều kiện đảo: If+ S + had + VP2 = Had + S + VP2

Tạm dịch: Nếu đã được tư vấn về việc làm thế nào để chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn, anh ta có thể đã có việc làm.

Bình luận (0)