Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl và a mol Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị gần nhất của x (gam) là?
A. 60,6
B. 70,2
C. 66,5
D. 72,8
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 1,7
B. 2,1.
C. 2,4.
D. 2,5.
Chọn đáp án B
Tại V thì kết tủa chỉ chứa BaSO4 với
n B a S O 4 = 69 , 9 233 = 0 , 3 m o l → n A l 2 ( S O 4 ) 3 = n B a S O 4 3 = 0 , 1 m o l ⇒ n B a ( O H ) 2 = 4 n A l 3 + 2 = 8 n A l 2 ( S O 4 ) 3 2 = 0 , 4 m o l ⇒ V B a ( O H ) 2 = 2 l í t
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau:
Giá trị gần nhất của a là
A. 150.
B. 175.
C. 185.
D. 210.
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của V gần nhất là:
A. 1,10
B. 1,20
C. 0,85
D. 1,25
Giải thích:
Giải thích các quá trình biến thiên trong đồ thị:
Đoạn 1: Đi lên, do sự hình thành BaSO4 và Al(OH)3
Đoạn 2: Đi xuống, do sự hòa tan kết tủa Al(OH)3
Đoạn 3: Đi ngang, do BaSO4 không tan
Từ đồ thị ta có: mBaSO4 = 69,9 gam => nBaSO4 = 0,3 (mol) => nAl2(SO4)3 = 0,1 (mol) => nAl3+ = 0,2 (mol)
Theo công thức, xuất hiện kết tủa Al(OH)3 sau đó kết tủa tan: nOH- = 4nAl3+ - n↓
=> 0, 8 V = 4. 0,2 -0
=> V = 1 (lít) => gần nhất với Đáp án A là 1,1 lít
Đáp án A
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl (a mol) và Al2(SO4)3 (b mol). Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị nào của a : b sau đây là đúng?
A. 14 : 5
B. 11 : 5
C. 12 : 5
D. 9 : 5
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của (a – b) là
A. 20,15
B. 18,58
C. 16,05
D. 14,04
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của (a – b) là
A. 20,15.
B. 18,58.
C. 16,05.
D. 14,04.
Chọn D.
- Tại vị trí n B a ( O H ) 2 = 0 , 27 m o l ⇒ n S O 4 2 - = 0 , 27 m o l ⇒ n A l 2 ( S O 4 ) 3 = 0 , 09 m o l
- Tại vị trí kết tủa lớn nhất có: B a S O 4 : 0 , 27 m o l A l ( O H ) 3 : 0 , 18 m o l ⇒ a = 76 , 95 g và b = m B a S O 4 = 62 , 91 g ⇒ a - b = 14 , 04
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,7.
B. 2,1
C. 2,4.
D. 2,5.
Chọn B.
Các phương trình phản ứng có thể xảy ra là:
B a 2 + + S O 4 2 - → B a S O 4 ( k t ) A l 3 + + O H - → A l ( O H ) 3 A l ( O H ) 3 + O H - → A l ( O H ) 4 -
Tại vị trí thể tích dung dịch Ba(OH)2 thì có kết tủa BaSO4 và dung dịch A l ( O H ) 4 -
n k t = 0 , 3 m o l ⇒ n S O 4 2 - = n k t = 0 , 3 m o l ⇒ n A l 3 + = 0 , 2 m o l ⇒ n O H - = 4 n A l 3 + = 0 , 8 m o l ⇒ n B a ( O H ) 2 = 1 / 2 . n O H - = 0 , 4 m o l ⇒ V = 0 , 4 0 , 2 = 2 l í t
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,4.
B. 2,1.
C. 1,7.
D. 2,5.
Giải thích:
Giải thích các quá trình biến thiên trong đồ thị:
Đoạn 1: Đi lên, do sự tạo thành BaSO4 và Al(OH)3
Đoạn 2: Đi xuống, do sự hòa tan kết tủa Al(OH)3
Đoạn 3: Đi ngang, do BaSO4 không tan.
Từ đồ thị ta thấy giá trị m = 69,9 gam không đổi khi thể tích Ba(OH)2 thay đổi
=> m↓ = mBaSO4 = 69,9 (gam) => nBaSO4 = 69,9 : 233 = 0,3 (mol)
nAl2(SO4)3 = 1/3 nBaSO4 = 0,1 (mol) => nAl3+ = 2nAl2(SO4)3 = 2. 0,1 = 0,2 (mol)
Theo công thức tính nhanh, xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan: nOH- = 4nAl3+ - n↓
=> 0,4V = 4.0,2 – 0
=> V = 2 (lít)
Gần nhất với 2,1 lít
Đáp án B
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,7
B. 2,1
C. 2,4
D. 2,5