Cho dung dịch X chứa 0,01 mol H 2 N C H 2 C O O H và 0,03 mol Gly-Ala tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 10,41
B. 11,25
C. 9,69
D. 10,55
Hai chất X, Y là hai hexapeptit mạch hở, đồng phân cấu tạo của nhau, đều tạo từ Gly, Ala, Val. Thủy phân không hoàn toàn hỗn hợp E gồm a mol X và a mol Y. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 41,32 gam hỗ hợp F gồm 0,03 mol Gly – Gly- Gly; 0,02 mol Ala- Ala – Ala; 0,01 mol Val – Gly; 0,02 mol Ala – Gly; 0,01 mol Val – Ala; x mol Gly; y mol Ala; z mol Val. Giá trị của a là
A. 0,02.
B. 0,03.
C. 0,04.
D.0,05.
Dung dịch X chứa ion H+; 0,03 mol Al3+; 0,01 mol Mg2+ và 0,045 mol SO42- .Thêm 0,045mol NaOH và 0,03 mol Ba(OH)2 vào dung dịch X rồi khuấy đều.Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là?
Một dung dịch X có chứa 0,01 mol B a 2 + Ba2+ ; 0,01 mol N O 3 − NO3− ; a mol O H − OH− và b mol N a + Na+ . Để trung hoà một nửa dung dịch X người ta cần dùng 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là:
Để trung hòa nửa dung dịch X cần 200ml dd HCl 0,1M
→ Để trung hòa dung dịch X cần 200 . 2 = 400ml dd HCl 0,1M
nHCl cần để trung hòa\(\text{ X = 0,4 . 0,1 = 0,04 mol}\)
nH+ = nHCl = 0,04 mol
H+ + OH- → H2O
0,04→0,04
ADĐLBT điện tích: 2 . nBa2+ + nNa+ = nNO3- + nOH-
→ nNa+ = 0\(\text{,01 + 0,04 - 0,01 . 2 = 0,03 mol}\)
Cô cạn X:
mcr = mBa2+ + mNO3- + mOH- + mNa+
\(\text{= 0,01 . 137 + 0,01 . 62 + 0,04 . 17 + 0,03 . 23}\)
\(\text{ = 3,36 (g)}\)
Trộn 400 ml dung dịch X chứa Na+, K+ và x mol OH- (tổng số mol Na+ và K+ là 0,06) với 600 ml dung dịch Y chứa 0,01 mol SO42-, 0,03 mol Cl-, y mol H+. pH của dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 1,0
B. 12,0
C. 2,0D. 13,0
D. 13,0
Ta có OH- 0,06 mol và H+ có 0,05 mol
=> Sau khi trộn còn dư 0,01 mol OH- và V = 1 lít
=> pH = 12
=> Đáp án B
Cho 200 ml dung dịch X chứa NaOH 1M và KOH 0,5M vào dung dịch Y chứa
0,1 mol HCl ; 0,05 mol H2SO4 và 0,03 mol Al2(SO4)3, thu được m gam kết tủa. Viết các
phương trình hóa học và tính m.
Dung dịch X chứa 0,01 mol H2NCH2COOCH3; 0,02 mol ClH3NCH2COONa và 0,03 mol HCOOC6H4OH (phân tử chứa vòng benzen). Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là
A. 280
B. 160
C. 240
D. 120
Dung dịch X chứa 0,01 mol
H
2
NCH
2
COOH
; 0,03 mol
HCOOC
6
H
5
và
Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch
đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là
A. 220
B. 200
C. 120
D. 160
Dung dịch X chứa 0,01 mol H2NCH2COOH, 0,03 mol HCOOC6H5 và 0,02 mol ClH3N-CH2COOH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M, đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là :
A. 200
B. 220
C. 120
D. 160
Đáp án B
Có nNaOH = nH2NCH2COOH + 2nHCOOC6H5 + 2nClH3N-CH2COOH = 0,01 + 2. 0,03 + 2. 0,02 = 0,11 mol
→ V NaOH = 0,11 : 0,5 = 0,22 lít= 220 ml.
Dung dịch X chứa 0,01 mol H 2 NCH 2 COOH ; 0,03 mol HCOOC 6 H 5 (phenyl fomat) và 0,02 mol ClH 3 NCH 2 COOH . Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M, đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là
A. 220.
B. 200.
C. 120.
D. 160.