Hỗn hợp E gồm ba amin no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O 2 , thu được C O 2 , H 2 O và 0,672 lít khí N 2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng với m gam E cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 45
B. 60
C. 15
D. 30
Hỗn hợp E gồm ba amin no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được CO2, H2O và 0,672 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng với m gam E cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 45
B. 60
C. 15
D. 30
Chọn đáp án B.
E là amin no, đơn chức
⇒ n E = 2 n N 2 = 0 , 672 22 , 4 . 2 = 0 , 06 m o l
Hỗn hợp E gồm ba amin no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được CO2, H2O và 0,672 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng với m gam E cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 45.
B. 60.
C. 15.
D. 30.
Chọn đáp án B.
E là amin no, đơn chức
Hỗn hợp E gồm ba amin no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O 2 , thu được C O 2 , H 2 O và 0,336 lít khí N 2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng với m gam E cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 45.
B. 60
C. 15
D. 30
- Bảo toàn nguyên tố N: n N = 2 n N 2 = 2. 0 , 336 : 22 , 4 = 0 , 03 m o l
- Amin đơn chức phản ứng với HCl: n H C l = n N = 0 , 03 m o l
= > V d d H C l = n / C M = 0 , 03 / 1 = 0 , 03 l í t = 30 m l
Đáp án cần chọn là: D
Hỗn hợp E gồm ba este đều mạch hở ( , phân tử Y có bốn nguyên tử cacbon). Xà phòng hóa hoàn toàn 10,58 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Q gồm hai muối đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 0,17 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Q cần dùng 0,2mol O2, thu được N a 2 C O 3 và 9,95 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng X trong E gần nhất với?
A. 29,17%.
B. 56,71%.
C. 46,18%.
D. 61,08%.
Hỗn hợp E gồm amin no, đơn chức, mạch hở X và amino axit no, mạch hở Y (chứa một nhóm cacboxyl và một nhóm amino). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E thu được 3,15 gam H2O và 0,145 mol hỗn hợp hai khí CO2 và N2. Nếu lấy m gam E ở trên tác dụng vừa đủ 0,05 mol HCl. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Giá trị m là 3,13.
B. Phân tử khối của Y là 75.
C. Phần trăm khối lượng Y trong E là 56,87%.
D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 31,11%.
Hỗn hợp E gồm amin no, đơn chức, mạch hở X và amino axit no, mạch hở Y (chứa một nhóm cacboxyl và một nhóm amino). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E thu được 3,15 gam H2O và 0,145 mol hỗn hợp hai khí CO2 và N2. Nếu lấy m gam E ở trên thì tác dụng vừa đủ 0,05 mol HCl. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 31,11%
B. Giá trị m là 3,13
C. Phần trăm khối lượng Y trong E là 56,87%
D. Phân tử khối của Y là 75
Đáp án D
► Đặt nX = x; nY = y ⇒ nHCl = x + y = 0,05 mol = nN ⇒ nN2 = 0,025 mol.
⇒ nCO2 = 0,12 mol ⇒ nH2O – nCO2 = 1,5x + 0,5y = 0,055 mol ||⇒ giải hệ có:
x = 0,03 mol; y = 0,02 mol ||● Gọi số C trong X và Y là a và b (a ≥ 1; b ≥ 2).
⇒ 0,03a + 0,02b = 0,12 ||⇒ giải phương trình nghiệm nguyên cho: a = 2 và b = 3.
⇒ X là C2H7N và Y là C3H7NO2 ⇒ chọn D vì MY = 89
Hỗn hợp E gồm amin no, đơn chức, mạch hở X và amino axit no, mạch hở Y (chứa một nhóm cacboxyl và một nhóm amino). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E thu được 3,15 gam H2O và 0,145 mol hỗn hợp hai khí CO2 và N2. Nếu lấy m gam E ở trên tác dụng vừa đủ 0,05 mol HCl. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Giá trị m là 3,13.
B. Phân tử khối của Y là 75.
C. Phần trăm khối lượng Y trong E là 56,87%.
D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 31,11%.
Đáp án B
= 0,175 - 0,145 = 0,03 (mol)
= 0,05 - 0,03 = 0,02 (mol)
A. m = 0,03.45 + 0,02.89 = 3,13 (g) => Đúng
B. Phân tử khối của Y là 89 => Sai
C. => Đúng
D. => Đúng
Hỗn hợp E gồm amin no, đơn chức, mạch hở X và amino axit no, mạch hở Y (chứa một nhóm cacboxyl và một nhóm amino). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E thu được 3,15 gam H 2 O và 0,145 mol hỗn hợp hai khí C O 2 v à N 2 . Nếu lấy m gam E ở trên tác dụng vừa đủ 0,05 mol HCl. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Giá trị m là 3,13.
B. Phân tử khối của Y là 75.
C. Phần trăm khối lượng Y trong E là 56,87%.
D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 31,11%.
X: C n H 2 n + 3 N → + O 2 n + 1 , 5 H 2 O + n C O 2 + 0 , 5 N 2
Y : C m H 2 m + 1 N O 2 → + O 2 m + 0 , 5 H 2 O + m C O 2 + 0 , 5 N 2
→ n X = n H 2 O − n C O 2 + n N 2 = 0 , 175 − 0 , 145 = 0 , 03 m o l
→ n Y = n H C l − n X = 0 , 05 − 0 , 03 = 0 , 02 m o l
n H 2 O = 0 , 03 n + 1 , 5 + 0 , 02 m + 0 , 5 = 0 , 175 → 3 n + 2 m = 12 n ⩾ 1 ; m ⩾ 2 → n = 2 m = 3 → C 2 H 7 N : 0 , 03 A l a : 0 , 02
A. m = 0,03.45 + 0,02.89 = 3,13 (g) => Đúng
B. Phân tử khối của Y là 89 => Sai
C . % m Y = 0 , 02.89 3 , 13 .100 % = 56 , 87 % = > Đ ú n g
D . % m N ( X ) = 14 45 .100 % = 31 , 11 % = > Đ ú n g
Đáp án cần chọn là: B
Hỗn hợp E gồm ba este đều mạch hở (MX<MY<MZ, phân tử Y có bốn nguyên tử cacbon). Xà phòng hóa hoàn toàn 10,58 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Q gồm hai muối đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 0,17 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Q cần dùng 0,2 mol O2, thu được Na2CO3 và 9,95 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng X trong E gần nhất với?
A. 29,17%
B. 56,71%
C. 46,18%
D. 61,08%
Đáp án B
Khi Q cháy
Y, Z là các este không no.
+ Nếu gốc axit tạo nên Y, Z là CH≡C-COO
(Vô lý vì số mol C trong muối là 0,25 mol)
+ Vậy gốc axit tạo nên Y, Z phải là CH2=CH-COO
Áp dụng công thức đốt cháy và kỹ thuật vênh