Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P: 0,45AA : 0,3Aa : 0,25aa. Biết rằng cây có kiểu gen aa không có khả năng kết hạt. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây không kết hạt ở thế hệ F1 là bao nhiêu?
A. 0,1
B. 0,001
C. 0,16
D. 0,25
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P: 0 , 45 A A : 0 , 3 A a : 0 , 25 a a . Biết rằng cây có kiểu gen aa không có khả năng kết hạt. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây không kết hạt ở thế hệ F1 là bao nhiêu?
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P: 0,45AA : 0,3Aa : 0,25aa. Biết rằng cây có kiểu gen aa không có khả năng kết hạt. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây không kết hạt ở thế hệ F1 là bao nhiêu?
A. 0,1.
B. 0,25.
C. 0,001.
D. 0,16
Đáp án A
Vì cây aa không có khả năng kết hạt nên sẽ không tham gia vào quá trình sinh sản tạo ra thế hệ sau.
Lúc náy cấu trúc di truyền của thế hệ P là: 0,45AA : 0,3Aa = 0,6AA : 0,4Aa.
Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là: 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
Vậy tỉ lệ cây không kết hạt ở thể hệ F1 là 0,1
Một quần thể tự thụ phấn có kiểu gen ở thế hệ P: 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa. Biết rằng cây có kiểu gen aa không có khả năng kết hạt. Tính theo lí thuyết cây không có khả năng kết hạt ở thế hệ F1 là:
A. 0,1
B. 0,16
C. 0,15
D. 0,325
Cấu trúc di truyền của quần thể sau khi có chọn lọc là:
AA = 0,45 / (0,45+0,3) = 0,6
Aa = 1- 0,6 = 0,4.
Vậy sau 1 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen aa = 0,4.1/4 = 0,1.
Đáp án cần chọn là: A
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là 0,45AA:0,30Aa:0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen thu được ở F1 là:
A. 0,360AA : 0,480Aa : 0,160aa.
B. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.
C. 0,700AA : 0,200Aa : 0,100aa.
D. 0,360AA : 0,240Aa : 0,400aa.
Đáp án C
Tần số tương đối của các alen ở quần thể ban đầu là
Vì aa không sinh sản được nên F1 tạo ra từ 2 kiểu gen AA và Aa với tỷ lệ là
0,6AA: 0,4Aa
Tỷ lệ Aa sau 1 thế hệ tự thụ phấn là 0,4 × 1/2 = 0,2
Tỷ lệ kiểu gen aa = 0 , 4 × 1 - 1 2 : 2 = 0,1
Vậy tỷ lệ kiểu gen AA = 1-0,2 – 0,1 = 0,7.
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là:
A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.
B. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa.
C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
D. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
Đáp án D
Theo bài thì các cá thể aa không có khả năng sinh sản nên chỉ có AA và Aa tham gia vào quá trình tự thụ.
P: (0.45AA : 0,3Aa) viết lại cấu trúc di truyền :
tự thụ
- 0.6AA → F1 : 0,6AA
- 0,4 (Aa x Aa) → F1 : 0,4(1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa) = 0,1AA : 0,2Aa : 0,1aa
Vậy tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là: 0,7AA : 0,2Aa : 0,1 aa
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là:
A. 0,7AA : 0,2Aa : 0,laa
B. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
C. 0,1AA : 0,2Aa : 0,7aa
D. 0,2AA : 0,7Aa : 0,laa
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,3Aa : 0,25aa.Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là
A.0,525AA : 0,15Aa : 0,325aa.
B.0,36AA : 0,24Aa : 0,4aa.
C.0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
D.0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Lời giải
Thành phần kiểu gen trong quần thể tham gia vào sinh sản là 0,6AA : 0,4Aa
Sau một thế hệ tự thụ phấn 0,6AA => 0,6AA
Sau một thế hệ tự thụ phấn 0,4Aa => 0.1AA : 0.2Aa : 0.1aa
Thành phần kiểu gen trong quần thể thu được ở F1 là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
Đáp án C
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F2 là
A. 21/40 AA : 3/20 Aa : 13/40aa
B. 9/25 AA : 12/25 Aa : 4/25 aa
C. 7/10AA : 2/10Aa : 1/10aa
D. 15/18 AA : 1/9 Aa : 1/18 aa.
Đáp án : D
Quần thể thực vật tự thụ phấn
P: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa
Kiểu gen aa không có khả năng sinh sản
=> P’: 0,45AA : 0,3Aa
F1 : 0,525AA : 0,15Aa : 0,075aa
Kiểu gen aabb ở F1 không có khả năng thụ phấn nên ta chia lại tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F1
=> F1’ : 0,525AA : 0,15Aa
F2 : 0,5625AA : 0,075Aa : 0,0375aa
<=> 5/6AA : 1/9Aa : 1/18aa
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F2 là:
A. 21/40 AA : 3/20 Aa : 13/40 aa
B. 7/10 AA : 2/10 Aa : 1/10 aa
C. 9/25 AA : 12/25 Aa : 4/25 aa
D. 15/18 AA : 1/9 Aa : 1/18 aa
Đáp án D
P: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. QT tự thụ, aa không sinh sản.
Thành phần kiểu gen trong quần thể tham gia vào sinh sản là 0,6AA : 0,4Aa.
Sau một thế hệ tự thụ phấn 0,6AA ⇒ 0,6AA.
Sau một thế hệ tự thụ phấn 0,4Aa ⇒ 0,1AA : 0,2Aa : 0,1aa.
Thành phần kiểu gen trong quần thể thu được ở F1 là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
Thành phần gen ở F1 sinh sản: 7/9 AA: 2/9 Aa
F2: 15/18 AA : 1/9 Aa : 1/18 aa