Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin và hexametylenđiamin. Trong X, nguyên tố nitơ chiếm 35% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, tạo ra 12,24 gam muối. Giá trị của m là
A. 6,0.
B. 7,2.
C. 8,0
D. 6,4
Hỗn hợp E gồm metylamin, etylamin và etylenđiamin; trong E, nguyên tố nitơ chiếm 40 phần trăm khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 0,4M và H N O 3 0,4M, tạo ra 6,78 gam muối. Giá trị của m là
A. 3,5.
B. 2,8
C. 4,2.
D. 4,9.
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và lysin. Trong X, nguyên tố nitơ chiếm 16,8% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, tạo ra 7,19 gam muối. Giá trị của m là
A. 5,0
B. 5,6
C. 6,3
D. 6,0
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, tạo ra 8,16 gam muối. Giá trị của m là
A. 7,2
B. 4.8
C. 5.6.
D. 6,4
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó oxi chiếm 40% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được 12,24 gam muối. Giá trị của m là
A. 7,2
B. 9,6
C. 8,4
D. 10,8
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó oxi chiếm 40% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được 12,24 gam muối. Giá trị của m là
A. 7,2
B. 9,6
C. 8,4
D. 10,8
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó oxi chiếm 40% về khối lượng). Cho m gam tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Sau phản ứng, thu được 12,24 gam muối. Giá trị của m là
A. 7,2.
B. 9,6.
C. 8,4.
D. 10,8
Oxi chiếm 40% khối lượng X = > m O = 0 , 4 m
n O = 0 , 4 m 16 → n H 2 O = n C O O = n N a O H = 0 , 4 m 32 m o l
Bảo toàn khối lượng ta có:
m X + m N a O H = m M u o i + m H 2 O
m + 0 , 4 m 32 .40 % = 12 , 24 + 0 , 4 m 32 .18
→ m = 9,6(g)
Đáp án cần chọn là: B
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic; trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng.
Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch KOH, thu được 8,26 gam muối. Giá trị của m là
A. 5,60
B. 6,40
C. 4,80
D. 7,20
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch KOH, thu được 7,08 gam muối. Giá trị của m là
A. 5,60
B. 6,40
C. 4,80
D. 7,20
Đáp án C
• Xét trong X: tống số mol chức cacboxyl –COOH là 1 mol ⇒ ∑nO trong X = 2 mol.
O chiếm 40% về khối lượng ⇒ mX = 32 ÷ 0,4 = 80 gam.
Phản ứng với KOH: –COOH + KOH → –COOK + H2O.
Có nKOH = nH2O = n–COOH = 1 mol ⇒ BTKL có mmuối = 118 gam.
Nghĩa là mX = 80 gam thì tạo 118 gam muối
⇒ Để tạo 7,08 gam muối ⇒ cần mX = 7,08 × 80 ÷ 118 = 4,80 gam
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 2% và KOH 2,8% thu được 10,56 gam muối. Giá trị của m là
A. 8,64
B. 7,68
C. 6,72
D. 5,76