Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Don’t worry! He’ll do the job as _________ as possible
A. economical
B. economically
C. uneconomically
D. beautifully
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Don’t worry. He’ll do the job as __as possible
A. economizing
B. economic
C. economical
D. economically
Đáp án D
- Economize /I'kɒnəmaiz/ (v): sự dụng tiết kiệm
E.g: I am trying to economize and spend less on food than I usually do. (Tôi đang cố gắng tiết kiệm và giảm chi tiêu vào việc mua thực phẩm ít hơn bình thường.)
- Economic /,ilkə'nɒmik, ,ekə'nɒmik/ (adj): kinh tế
E.g: economic growth (sự phát triển kinh tế)
- Economical /,i:kə'nɒmikal, .ekə'nɒmikal/ (adj): tiết kiệm => Economically (adv): một cách kinh tế/ tiết kiệm)
E.g: This car is economical and reliable. (Xe ô tô này thì tiết kiệm và đáng tin cậy.)
Trong câu này, chúng ta cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “do”
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Don’t worry. He’ll do the job as________as possible
A. economizing
B. economic
C. uneconomically
D. economically
Đáp án D
Trong cấu trúc so sánh bằng as...as sau động từ thường [ do] phải dùng trạng từ
=> loại A [ Ving] và B [ tính từ ]
Uneconomically: không tiết kiệm/ hoang phí
Economically: một cách tiết kiệm / lợi về mặt kinh tế
Câu này dịch như sau: Đừng lo lắng. Anh ấy sẽ thực hiện công việc một cách tiết kiệm kinh tế nhất có thể
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Don’t worry. He’ll do the job as__________as possible.
A. economizing
B. economic
C. economic
D. economically
Đáp án D
- economize (v): tiết kiệm; tiêu ít
- economic (adv): thuộc về kinh tế
- uneconomically ( adv): không có tính kinh tế, không tiết kiệm; tốn kém
- economically (adv): một cách kinh tế, tiết kiệm; ít tốn kém
Cần điền adv để bổ nghĩa cho do (v).
Dịch: Dừng lo. Anh ấy sẽ làm việc đó một cách kinh tế nhất có thể
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Don’t worry. He’ll do the job as_________as possible.
A. economizing
B. econimic
C. economical
D. economically
D
Do the job as______
V O adv
ð Thiếu thành phần trạng từ
ð Đáp án D
Tạm dịch: Đừng lo lắng. Anh ấy sẽ làm công việc này tiết kiệm nhất có thể.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Don’t worry. He‘ll do the job as _______as possible.
A. economizing
B. economic
C. uneconomically
D. economically
Chọn B.
Đáp án D
A. economize (v): tiết kiệm; tiêu ít
B. economic (adj): thuộc về kinh tế
C. uneconomically (adv): không có tính kinh tế, không tiết kiệm; tốn kém
D. economically (adv): một cách kinh tế, tiết kiệm; ít tốn kém
Cần điền adv để bổ nghĩa cho do (V).
Dịch: Dừng lo. Anh ấy sẽ làm việc đó một cách kinh tế nhất có thể.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The teacher recommended that Tom_____his composition as soon as possible.
A. finish writing
B. finished writing
C. should finish to write
D. finishes writing
Đáp án A
Kiến thức: Conjunction, phrase
Giải thích:
To recommend (that) S (should) do sth => B, D loại
To finish doing sth: hoàn thành việc làm gì
To finish (sth) to do sth: hoàn thành (cái gì) để làm cái gì
Tạm dịch: Giáo viên khuyên Tom nên hoàn thành bài luận của mình càng sớm càng tốt.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I recommend that the student ____ his composition as soon as possible.
A. finishes writing
B. should finish the writing
C. finish writing
D. finished writing
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc
S + recommend + that + S + (should) + V(nguyên thể) = đề nghị rằng, gợi ý rằng
Finish + V-ing = hoàn thành việc đang làm dở
(Phân biệt Finish + to V(nguyên thể) = kết thúc để làm việc gì khác)
Dịch nghĩa: Tôi đề nghị rằng em học sinh này hoàn thành việc viết các bài luận của cậu ấy càng sớm càng tốt.
A. finishes writing
Sau cấu trúc “recommend that” động từ luôn để nguyên thể hoặc có “should” chứ không chia dạng số ít bất kể chủ ngữ là gì.
B. should finish the writing
“The writing” nghĩa là một bài văn, tuy nhiên phía sau đã có danh từ “his compositions” và mệnh đề sau “that” đang thiếu động từ, do đó không thể dùng danh từ “the writing”.
D. finished writing
Sau cấu trúc “recommend that” động từ luôn để nguyên thể hoặc có “should” chứ không chia thì quá khứ bất kể thì của động từ chính là gì.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Whenever a problem ____, we try to discuss frankly and find solutions as soon as possible.
A. comes by
B. comes off
C. comes up
D. comes in
Đáp án C
Giải thích:
Come up: xảy ra, xuất hiện
Come by: đạt được cái gì nhờ sự cố gắng
Come off: bong ra, rời ra
Come in: vào đi
Tạm dịch: Bất cứ khi nào một vấn đề xảy ra, chúng tôi cố gắng thảo luận một cách thẳng thắn và tìm giải pháp ngay khi có thể
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The TV announcer apologized for the breakdown and said that normal service _____ as soon as possible.
A. would be resumed
B. resumed
C. be resumed
D. would be resuming