Một amin có trong cây thuốc lá rất độc, nó là tác nhân chính gây ra bệnh viêm phổi, ho lao. Amin đó là
A. benzyl amin
B. anilin
C. trimetyl amin
D. nicotin
Cho các phát biểu sau:
(a) Propan-1-amin và propan-2-amin đều là amin bậc một.
(b) Nicotin trong thuốc lá là một amin rất độc.
(c) Nhiệt độ sôi của metylamin cao hơn của etylamin.
(d) Anilin là chất lỏng ở điều kiện thường.
Số nhận phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1
Chọn B
➤ trong dãy đồng đẳng amin no, đơn chức, mạch hở thì nhiệt độ sôi tăng dần
theo chiều tăng phân tử khối ⇒ metylamin có nhiệt độ sôi < etylamin → (c) sai.
còn lại các phát biểu (a), (b), (d) đều đúng
Trong cây thuốc lá tự nhiên và khói thuốc lá chứa một amin rất độc, đó là nicotin với công thức cấu tạo như sau:
Nicotin làm tăng huyết áp và nhịp tim, có khả năng gây sơ vữa động mạnh vành và suy giảm trí nhớ. Số nguyên tử cacbon trong một phân tử nicotin là
A. 11
B. 9.
C. 10
D. 8
Chọn C
Số nguyên tử cacbon = 5 + 4 + 1 = 10
Trimetyl amin là nguyên nhân chính gây ra?
A. Mùi hôi của rác thải.
B. Mùi thơm của kẹo bánh.
C. Vẩn đục ở nước vôi.
D. Mùi tanh của cá
Trimetyl amin là nguyên nhân chính gây ra mùi tanh của cá.
Đáp án cần chọn là: D
Trong cây thuốc lá tự nhiên và khói thuốc lá có chứa hàm lượng cao một chất gây nghiện, thực tế là một amin với cấu tạo như sau:
Amin này làm tăng huyết áp và nhịp tim, có khả năng gây xơ vữa động mạnh vành và suy giảm trí nhớ. Tên gọi của amin là
A. cafein
B. anilin
C. triolein
D. nicotin
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Glyxin, alanin là các α-amino axit.
(2) C 4 H 9 N có thể là một amin no, đơn chức, mạch hở.
(3) Amin bậc II luôn có tính bazơ mạnh hơn amin bậc I.
(4) C H 3 N H 2 là amin bậc I.
(5) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.
(6) Amin có trong cây thuốc lá là nicotin.
(7) Ở điều kiện thường, metylamin, etylamin, đimetylamin và trimetylamin là chất khí.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
1) Glyxin, alanin là các α-amino axit.
→ Đúng
(2) C 4 H 9 N có thể là một amin no, đơn chức, mạch hở.
→ Sai, amin no đơn chức mạch hở có dạng C n H 2 n + 3 N
(3) Amin bậc II luôn có tính bazơ mạnh hơn amin bậc I.
→ Sai, ví dụ ( C 6 H 5 ) N H có tính bazo yếu hơn rất nhiều so với C 6 H 5 N H 2 , so sánh trên chỉ đúng với các amin no, mạch hở
(4) C H 3 N H 2 là amin bậc I.
→ Đúng
(5) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.
→ Đúng, vì mùi tanh của cá chủ yếu do các amin gây ra, ta dùng giấm để phản ứng với các amin này tạo thành hợp chất không có mùi tanh và dễ bị rửa trôi
(6) Amin có trong cây thuốc lá là nicotin.
→ Đúng
(7) Ở điều kiện thường, metylamin, etylamin, đimetylamin và trimetylamin là chất khí.
→ Đúng
Vậy có 5 phát biểu đúng
Đáp án cần chọn là: A
Nicotin là chất độc gây nghiện có nhiều trong cây thuốc lá. Khói thuốc là có rất nhiều chất độc không những gây hại cho người hút mà còn ảnh hưởng đến những người xung quanh gây ra các bệnh hiểm nghèo như ung thư phổi, ung thư vòm họng... Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong nicotin như sau: 74,07%C, 17,28%N, 8,64%H. Tỉ khối hơi của nicotin so với Heli (M = 4) là 40,5, công thức phân tử của nicotin là
A. C8H10N2O.
B. C10H14N2O.
C. C10H14N2.
D. C5H7N.
Chọn đáp án C
Nhận thấy %mC + %mH + %mN = 100 ⇒ Không có Oxi ⇒ Loại A và B.
● Cách 1: Thử đáp án từ M đề bài cho ⇒ Chọn C
● Cách 2: Giả sử có 100 gam nicotin ⇒ mC = 74,07g, mH = 8,64g, mN= 17,28g.
⇒ nC : nH : nN = 6,1725 : 8,64 : 1,234 = 5 : 7 : 1
⇒ CTN là (C5H7N(n. Với M[(C5H7N(n] = 40,5 × 4 = 162.
⇒ 81n = 162 ⇒ n = 2 ⇒ CTPT là C10H14N2 ⇒ Chọn C
Nicotin là chất độc gây nghiện có nhiều trong cây thuốc lá. Khói thuốc là có rất nhiều chất độc không những gây hại cho người hút mà còn ảnh hưởng đến những người xung quanh gây ra các bệnh hiểm nghèo như ung thư phổi, ung thư vòm họng... Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong nicotin như sau: 74,07%C, 17,28%N, 8,64%H. Tỉ khối hơi của nicotin so với Heli (M = 4) là 40,5, công thức phân tử của nicotin là
A. C8H10N2O.
B. C10H14N2O.
C. C10H14N2.
D. C5H7N
Chọn đáp án C
Nhận thấy %mC + %mH + %mN = 100 ⇒ Không có Oxi ⇒ Loại A và B.
● Cách 1: Thử đáp án từ M đề bài cho ⇒ Chọn C
● Cách 2: Giả sử có 100 gam nicotin ⇒ mC = 74,07g, mH = 8,64g, mN= 17,28g.
⇒ nC : nH : nN = 6,1725 : 8,64 : 1,234 = 5 : 7 : 1
⇒ CTN là (C5H7N(n. Với M[(C5H7N(n] = 40,5 × 4 = 162.
⇒ 81n = 162 ⇒ n = 2 ⇒ CTPT là C10H14N2 ⇒ Chọn C
Cho các chất: metyl amin; anilin; fomanđehit; etyl amin; trimetyl amin; metanol; đimetyl amin; alanin. Có bao nhiêu chất ở thể khí điều kiện thường?
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
Cho các dung dịch sau: (1) etyl amin; (2) đimetyl amin; (3) amoniac; (4) benzyl amin; (5) anilin. Số dung dịch có thể làm xanh giấy quỳ tím là :
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Đáp án C
(1) etyl amin; (2) đimetyl amin; (3) amoniac; (4) benzyl amin