Đốt cháy một lượng amin A là đồng đẳng của metylamin được N 2 , C O 2 , H 2 O trong đó n C O 2 : n H 2 O = 2 : 3. A có công thức phân tử
A. C 2 H 7 N
B. C 3 H 9 N
C. C 4 H 11 N
D. C 5 H 13 N
Có 2 amin bậc 1: (A) là đồng đẳng của anilin, (B) là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 3,21g (A) thu được 336ml N2 (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn (B) cho hỗn hợp khí, trong đó V C O 2 : V H 2 O = 2 : 3. CTCT của (A),(B) là
A. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2
B. C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2
C. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2
D. C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2
Đáp án A
Xét cả A và B đều là đơn chức.
- Đốt A, ta có nN = 0,03 mol ⇒ MA = 3,21 : 0,03 = 107 ⇒ A là CH3C6H4NH2
- Đốt B ta có tỉ lệ C : H = 1:3 ⇒ C3H9N ⇒ B là CH3CH2CH2NH2
Có 2 amin bậc 1: (A) là đồng đẳng của anilin, (B) là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 3,21g (A) thu được 336 ml N2 (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn (B) cho hỗn hợp khí, trong đó V(CO2) : V(H2O) = 2 : 3. CTCT của (A),(B) là
A. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2
B. C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2
C. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2
D. C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2
Đáp án : A
Xét cả A và B đều là đơn chức.
- Đốt A, ta có nN = 0,03 mol => M A = 3,21 : 0,03 = 107
=> A là CH3C6H4NH2
- Đốt B ta có tỉ lệ C:H = 1:3 => C3H9N
=> B là CH3CH2CH2NH2
=> Đáp án A
Có hai amin bậc một: X (đồng đẳng của anilin) và Y (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam amin X sinh ra khí C O 2 , hơi nước và 336 cm3 khí nitơ (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn amin Y cho n C O 2 : n H 2 O = 2 : 3. Công thức phân tử của amin đó là
A. C 2 H 5 C 6 H 4 N H 2 , C H 3 C H 2 C H 2 N H 2
B. C H 3 C 6 H 4 N H 2 , C H 3 ( C H 2 ) 4 N H 2 .
C. C H 3 C 6 H 4 N H 2 , C H 3 C H 2 C H 2 N H 2
D. C H 3 C 6 H 4 C H 2 N H 2 , C H 3 ( C H 2 ) 4 N H 2 .
Có hai amin bậc một: X (đồng đẳng của anilin) và Y (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam amin X sinh ra khí CO2, hơi nước và 336 cm3 khí nitơ (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn amin Y cho n CO 2 : n H 2 O = 2 : 3 . Công thức phân tử của amin đó là:
A. C2H5C6H4NH2, CH3CH2CH2NH2
B. CH3C6H4NH2, CH3(CH2)4NH2
C. CH3C6H4NH2, CH3CH2CH2NH2
D. CH3C6H4CH2NH2, CH3(CH2)4NH2
Có hai amin bậc một: X (đồng đẳng của anilin) và Y (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam amin X sinh ra khí CO2, hơi nước và 336 cm3 khí nitơ (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn amin Y cho nCO2 : nH2O = 2: 3. Công thức phân tử của amin đó là
A. C2H5C6H4NH2, CH3CH2CH2NH2
B. CH3C6H4NH2, CH3(CH2)4NH2
C. CH3C6H4NH2, CH3CH2CH2NH2
D. CH3C6H4CH2NH2, CH3(CH2)4NH2
Có hai amin bậc một gồm A (đồng đẳng của anilin) và B (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam amin A sinh ra khí C O 2 , hơi H 2 O và 336 c m 3 khí N 2 (đktc). Khi đốt cháy amin B thấy V C O 2 : V H 2 O = 2 : 3. Biết rằng tên của A có tiếp đầu ngữ “para”. Công thức cấu tạo của A, B lần lượt là:
A. p − C H 3 − C 6 H 4 − N H 2 ; C 4 H 9 N H 2 .
B. p − C H 3 − C 6 H 4 − N H 2 ; C 3 H 7 N H 2.
C. o − C H 3 − C 6 H 4 − N H 2 ; C 3 H 7 N H 2 .
D. o − C H 3 − C 6 H 4 − N H 2 ; C 4 H 9 N H 2 .
A là đồng đẳng của anilin nên công thức của A là C n H 2 n − 7 N H 2 , ( n ≥ 7 , nguyên)
B là đồng đẳng của metylamin nên công thức của B là l à C m H 2 m + 1 N H 2 , ( m ≥ 2 , nguyên).
Ta có: n A = 2. n N 2 = 2.0 , 015 = 0 , 03 m o l
⇒ M A = 14 n + 9 = 3 , 21 0 , 03 = 107 g a m / m o l ⇒ n = 7
Sơ đồ phản ứng:
C m H 2 m + 1 N H 2 → O 2 , t ° m C O 2 + 2 m + 3 2 H 2 O + 1 2 N 2
V C O 2 : V H 2 O = 2 : 3 ⇒ m = 3
CTCT phù hợp của A, B lần lượt là:
Đáp án cần chọn là: B
Hỗn hợp T gồm hai amin bậc một, một amin là đồng đẳng của metylamin và một amin là đồng đẳng của anilin. Đốt cháy hoàn toàn T bằng khí O 2 , thu được 336 cm3 khí N 2 (đktc), 5,94 gam C O 2 và 2,16 gam H 2 O . Hai amin nào sau đây thỏa mãn tính chất của T?
A. C H 3 C 6 H 4 N H 2 và C 3 H 7 N H 2
B. C H 3 C 6 H 4 N H 2 và C 2 H 5 N H 2
C. C 6 H 5 C H 2 N H 2 và C 2 H 5 N H 2
D. C 2 H 5 C 6 H 4 N H 2 và C 3 H 7 N H 2 .
Có hai amin bậc nhất: A là đồng đẳng của anilin và B là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam A thu được 336 c m 3 N 2 (đktc); đốt cháy hoàn toàn B cho hỗn hợp khí và hơi trong đó tỉ lệ . Công thức cấu tạo thu gọn của A, B lần lượt là:
A. C H 3 C 6 H 4 N H 2 , C H 3 C H 2 N H C H 3
B. C H 3 C 6 H 4 N H 2 , C H 3 ( C H 2 ) 2 N H 2
C. C 2 H 5 C 6 H 4 N H 2 , C H 3 ( C H 2 ) 2 N H 2
D. C H 3 C 6 H 4 N H 2 , C H 3 ( C H 2 ) 3 N H 2
Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử lớn hơn trong Z là
A. 10,70%
B. 13,04%
C. 16,05%
D. 14,03%