Bệnh mù màu ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST X quy định. Số loại kiểu gen tối đa về gen này ở quần thể người là
Bệnh mù màu ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST X quy định. Số loại kiểu gen tối đa về gen này ở quần thể người là
A. 2
B. 4
C. 3
Đáp án D
Phương pháp :
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính XD. 5
Đáp án D
Phương pháp :
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X
Ở người, nhóm máu do gen I có 3 alen nằm trên NST thường; bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do 2 alen lặn nằm trên NST giới tính X ở phần không tương đồng với Y – các alen trội của 2 gen này quy định tính trạng bình thường; tật dính ngón 2,3 và có túm lông ở rái tai do 2 gen nằm trên NST Y ở vùng không tương đồng với X – alen của mỗi gen này quy định tính trạng bình thường. Số kiểu gen tối đa của các gen này là bao nhiêu?
A. 78
B. 84
C. 108
D. 156
Ở người, nhóm máu do gen I có 3 alen nằm trên NST thường; bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do 2 gen lặn nằm trên NST giới tính X ở phần không tương đồng với Y – các alen trội của 2 gen này quy định các tính trạng bình thường; tật dính ngón 2,3 và có túm lông ở rái tai do 2 gen nằm trên Y ở vùng không tương đồng với X – alen trội của mỗi gen này quy định tính trạng bình thường . Số kiểu gen tối đa của các gen này là bao nhiêu?
A. 84
B. 156
C. 108
D. 78
Đáp án B
-Số kiểu gen tối đa về gen quy định nhóm máu là kiểu gen
-Số kiểu gen tối đa về bệnh mù màu và máu khó đông: 3 3 + 1 2 = 6
+ Ở giới nữ: XX = 2 × 2 2 × 2 + 1 2 = 10
+ Ở giới nam XY = 2.2 = 4
→Tổng số kiểu gen về bệnh mù màu và máu khó đông là: 14
-Số kiểu gen tối đa về tật dính ngón 2,3 và có túm lông ở tai là: 2.2 = 4
→Số kiểu gen tối đa về cả 3 gen này ở giới nữ là: 6.10 = 60
→Số kiểu gen tối đa về cả 3 gen này ở giới nam là: 6.4.4 = 96
→Tổng số kiểu gen có trong quần thể là: 60+96 = 156.
Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ và lục; alen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Các gen này nằm trên vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể X. Alen D quy định thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái nằm trên nhiễm sắc thể thường. Số kiểu gen tối đa về 3 locus trên trong quần thể người là
A. 27.
B. 36.
C. 39.
D. 42.
Đáp án D.
Số kiểu gen tối đa trên nhiễm sắc thể thường đang xét là:
2
×
3
2
=
3
Số kiểu gen tối đa trên nhiễm sắc thể giới tính:
® Số kiểu gen tối đa về 3 locus trên trong quần thể người là:
3
×
14
=
42
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người. Mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST X quy định, 2 gen này cách nhau 20 cM. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Những người chưa xác định được chính xác kiểu gen đều là nữ.
II. Xác định được tối đa kiểu gen của 8 người.
III. Kiểu gen của người số 8 và 10 có thể giống nhau.
IV. Xác xuất sinh con trai chỉ bị bệnh mù màu của cặp vợ chồng 8 - 9 là 16%.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Đáp án B
Quy ước gen: A- không bị mù màu; a- bị mù màu
B- không bị máu khó đông; b- bị máu khó đông
Ở người bệnh mù màu do gen lặn a và bệnh máu khó đông do alen lặn b nằm trên NST giới tính X quy định, alen A và B quy định nhìn bình thường và máu đông bình thường , không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn d nằm trên NST thường qui định, alen D quy định da bình thường . Tính trạng màu da do 3 gen, mỗi gen gồm 2alen nằm trên NST thường tương tác cộng gộp với nhau quy định. Số kiểu gen tối đa trong quần thể người đối với 6 gen nói trên là
A. 1296
B. 1134
C. 1053
D. 1377.
Đáp án B
Bệnh mù màu và máu khó đông có
2 . 2 2 . 2 + 1 2 + 2 . 2 = 14 (KG)
Mỗi gen còn lại có : 2.(2 +1 ) : 2 = 3 (KG)
ð Có : 14.3.3.3.3 = 1134 KG
Ở người gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a qui định bệnh mù màu; gen B qui định máu đông bình thường, alen b qui định máu khó đông. Các alen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Gen D qui định thuận tay phải, alen d qui định thuận tay trái nằm trên NST thường, số kiểu gen tối đa về 3 locut gen trong quần thể người là:
A.42.
B. 36.
C.39.
D.27.
Đáp án A.
NST thường: 3 kiểu gen.
NST giới tính:
X X : 2 . 2 ( 2 . 2 + 1 ) 2 = 10
XY = 2 x 2 = 4
=> Số kiểu gen: 3 x (10 + 4) = 42
Ở người, gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ và lục; gen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái nằm trên nhiễm sắc thể thường, số kiểu gen tối đa về 3 lôcut trên trong quần thể người là:
A. 42.
B. 36.
C. 39.
D. 27.
Theo giả thiết:
- n1 = 2 (A, a); n2 = 2 (B, b) 2 gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
- n3 =2 (D,d) trên nhiễm sắc thể thường.
Số kiểu gen tối đa cả 3 gen trên (3 lôcut gen trên)
Số kiểu gen = 42
Vậy: A đúng
Ở người, gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ và lục; gen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái nằm trên nhiễm sắc thể thường, số kiểu gen tối đa về 3 lôcut trên trong quần thể người là:
A. 42
B. 36
C. 39
D. 27