Đun 9,2 gam glixerin và 9 gam CH3COOH có xúc tác thu được m gam sản phẩm hữu cơ E chứa một loại nhóm chức. Biết hiệu suất phản ứng bằng 60%. Giá trị của m là
A. 8,76
B. 9,64
C. 7,54
D. 6,54
Đun nóng 4,8 gam CH3OH với CH3COOH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được m gam CH3COOCH3. Biết hiệu suất phản ứng este hóa tính theo ancol là 60%. Giá trị của m là:
A. 6,66.
B. 18,5.
C. 7,92.
D. 11,10.
Đun nóng 4,8g CH3OH với CH3COOH dư (xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam CH3COOCH3. Biết hiệu suất phản ứng este hóa tính theo ancol là 60%. Giá trị của m là:
A. 6,66
B. 15,80
C. 7,92
D. 11,10
Đáp án : A
nancol pứ = 0,15.60% = 0,09 mol
=> n C H 3 O H p ư = n C H 3 C O O C H 3 = 0,09 mol
=> m = 6,66g
Đun 3,0 gam CH3COOH với 4,6 gam C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được m gam CH3COOC2H5. Biết hiệu suất của phản ứng este hóa đạt 50%. Giá trị của m là
A. 1,1.
B. 2,2
C. 4,4.
D. 8,8
nCH3COOH = 0,05; nC2H5OH = 0,1
mCH3COOC2H5 = 0,05.88.50% = 2,2g
Chọn B.
Đun 3,0 gam CH3COOH với 4,6 gam C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được m gam CH3COOC2H5. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá đạt 50 %. Giá trị của m là
A. 8.8
B. 1,1.
C. 4,4
D. 2,2
Đáp án D
nCH3COOH = 0,05 mol < nC2H5OH = 0,1 mol
Tính H% theo axit => neste = 0,05.50% = 0,025 mol=> m = 2,2g
Đun 3,0 gam CH3COOH với 4,6 gam C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được m gam CH3COOC2H5. Biết hiệu suất của phản ứng este hóa đạt 50%. Giá trị của m là
A. 1,1.
B. 2,2.
C. 4,4.
D. 8,8.
Chọn B
nCH3COOH = 0,05; nC2H5OH = 0,1 ⇒ mCH3COOC2H5 = 0,05.88.50% = 2,2g
Đun 3,0 gam CH3COOH với 4,6 gam C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được m gam CH3COOC2H5. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá đạt 50 %. Giá trị của m là
A. 1,1
B. 2,2
C. 4,4
D. 8.8
Đun nóng m gam este đơn chức X (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng 0,16 mol NaOH, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ có (1,25m + 2,04) gam hỗn hợp muối. Nếu đốt cháy a mol X cần dùng 0,57 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là
A. 0,09
B. 0,03
C. 0,12
D. 0,06.
Đun nóng 3,0g CH3COOH với 4,6g C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam etylaxetat. Biết hiệu suất của phản ứng là 50%. Giá trị của m lả :
A. 2,2
B. 1,1
C. 8,8
D. 4,4
Đáp án : A
CH3COOH + C2H5OH <-> CH3COOC2H5 + H2O
0,05 0,1
Ta thấy meste tính theo chất hết là CH3COOH
=> meste = 0,05.50%.88 = 2,2g
Đun nóng 14,6 gam axit ađipic với 18,4 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 5,22 gam hợp chất hữu cơ G (chứa một chức este). Hiệu suất của phản ứng tổng hợp G là
A. 20,0%
B. 15,0%
C. 30,0%
D. 7,5%
Chọn đáp án C
phản ứng: C 4 H 8 C O O H 2 + C 2 H 5 O H ⇄ H O O C C H 2 4 C O O C 2 H 5 + H 2 O
Ta có
naxit phản ứng = nancol phản ứng
= nG = 5,22 ÷ 174 = 0,03 mol.
Ban đầu giả thiết cho: n C 4 H 8 ( C O O H ) 2 = 0 , 1 m o l và n C 2 H 5 O H = 0 , 4 m o l , tỉ lệ phản ứng 1 : 1
⇒ lượng axit dùng "ít dư" hơn so với ancol
⇒ hiệu suất phản ứng được tính theo axit
Có H t ổ n g h ợ p G = n a x i t p h ả n ứ n g ÷ n a x i t b a n đ ầ u × 100 % = 30 %