Đốt cháy hết 2,295g 2 đồng đẳng của benzen X, Y thu được H2O và 7,59g CO2. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là:
A. C6H6; C7H8.
B. C8H10; C9H12.
C. C7H8; C8H10.
D. C9H12; C10H14.
Đốt cháy hết 2,295g 2 đồng đẳng của benzen X, Y thu được H2O và 7,59g CO2. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là:
A. C6H6; C7H8
B. C8H10; C9H12
C. C7H8; C8H10.
D. C9H12; C10H14
Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy của benzen A, B thu được H2O và 30,36 gam CO2. Công thức phân tử của A và B lần lượt là :
A. C9H12; C10H14.
B. C7H8; C9H12.
C. C6H6; C7H8.
D. C8H10; C9H12.
Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy của benzen A, B thu được H2O và 30,36 gam CO2. Công thức phân tử của A và B lần lượt là
A. C6H6 ; C7H8.
B. C8H10 ; C9H12.
C. C7H8 ; C9H12
D. C9H12 ; C10H14
Đáp án B
Hướng dẫn
Đặt công thức phân tử trung bình của A và B là : C n ¯ H 2 n ¯ − 6 .
Phương trình phản ứng :
Theo (1) và giả thiết ta có : ( 14 n ¯ − 6 ) x = 9 , 18 n ¯ x = 0 , 69 ⇒ n ¯ = 8 , 625 x = 0 , 08
Vậy Công thức phân tử của A và B lần lượt là C8H10 và C9H12
Đốt cháy hết 9,18 gam A, B là 2 đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy của benzen thu được H2O và 30,36 gam CO2. Công thức phân tử của A và B lần lượt là:
A. C6H6 ; C7H8
B. C8H10 ; C9H12.
C. C7H8 ; C9H12.
D. C9H12 ; C10H14.
Đáp án : B
nCO2 = 0,69 mol => nC = 0,69 => nH = 9,18 - 0,69 . 12 = 0,9
Đặt công thức chung của A và B là CnH2n - 6, ta có:
n / (2n - 6) = 0,69/0,9 => n = 8,625
=> 2 hidocacbon đó là C8H10 ; C9H12
Đốt cháy hết 9,18 gam A, B là 2 đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy của benzen thu được H2O và 30,36 gam CO2. Công thức phân tử của A và B lần lượt là:
A. C6H6 ; C7H8
B. C8H10 ; C9H12.
C. C7H8 ; C9H12.
D. C9H12 ; C10H14.
Đáp án : B
nCO2 = 0,69 mol => nC = 0,69 => nH = 9,18 - 0,69 . 12 = 0,9
Đặt công thức chung của A và B là CnH2n - 6, ta có:
n / (2n - 6) = 0,69/0,9 => n = 8,625
=> 2 hidocacbon đó là C8H10 ; C9H12
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm 2 Ancol X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3mol CO2 và 0,425mol H2O. Mặt khác cho 0,25mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư) thu được chưa đến 0,15mol H2 . Công thức phân tử củA X và Y là :
A. C2H6O2 và C3H8O2
B. C3H6O và C4H8O
C. C2H6O và C3H8O
D. C2H6O và CH4O
Lời giải:
nCO2 < nH2O ⇒ nAncol = nH2O – nCO2 = 0,125
cho 0,25mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư) thu được chưa đến 0,15mol H2
⇒ nH2 < nAncol ⇒ Ancol đơn chức
Số C trung bình có trong M = n CO2 : n X = 0,3 : 0,125 = 2,4
mà 2 ancol đồng đẳng kế tiếp
⇒ 2 ancol đó là 2H6O và C3H8O
Đáp án C.
Hỗn hợp A gồm 3 hợp chất hữu cơ X, Y, Z trong đó X, Y là đồng phân còn Y, Z là đồng đẳng kế tiếp (số nguyên tử X trong Z nhiều hơn số nguyên tử C trong Y). Biết 3,36 lít A ở 136,5°C và 1 atm có khối lượng là 6,56g. Khi đốt cháy m gam A thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau, còn khi cho lượng A trên tác dụng với NaHCO3 dư thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X, Y, Z và số mol của chúng lần lượt là:
A. CH3COOH: 0,02; HCOOCH3: 0,04; HCOOC2H5:0,04.
B. CH3COOH: 0,04; HCOOCH3: 0,04; HCOOC2H5: 0,02.
C. HCOOCH3:0,02; CH3COOH: 0,04; C2H5COOH: 0,04.
D. HCOOCH3: 0,04; CH3COOH: 0,02; C2H5COOH: 0,04.
Đốt cháy 2 ankin X, Y kế tiếp thu được thể tích hơi H2O gấp 0,6 lần thể tích CO2 ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X, Y lần lượt là:
A. C2H2 và C3H4.
B. C3H4 và C4H6.
C. C4H6 và C5H8.
D. C5H8 và C6H10.
Giả sử MX< MY. Gọi CTPT trung bình của X, Y là C n ¯ H 2 n ¯ - 2
C n ¯ H 2 n ¯ - 2 + 3 n ¯ - 1 2 O 2 → t o n ¯ CO 2 + ( n ¯ - 1 ) H 2 O
Do thể tích hơi H2O gấp 0,6 lần thể tích CO2
Vì 2 ankin kế tiếp X, Y là C2H2 và C3H4 =>Chọn A.
Đốt cháy 2 ankin X, Y kế tiếp thu được thể tích hơi H2O gấp 0,6 lần thể tích CO2 ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X, Y lần lượt là
A. C2H2 và C3H4
B. C3H4 và C4H6.
C. C4H6 và C5H8
D. C5H8 và C6H10