Sơ đồ thí nghiệm hình bên dùng để điều chế khí Y trong PTN. Khí Y là
A. CH4
B. C2H4
C. C2H2
D. NH3
Hình vẽ dưới đây mô tả cách điều chế khí trong phòng thí nghiệm
Cho biết sơ đồ trên có thể dùng điều chế được những khí nào trong số các khí sau: Cl2; HCl; CH4; C2H2; CO2; NH3; SO2?
A. SO2; CO2; NH3
B. Cl2; HCl; CH4
C. HCl; CH4; C2H2
D. CH4; C2H2; CO2
Đáp án : D
Khí thu được bằng phương pháp đẩy nước nên nó không tan trong nước → CH4; C2H2; CO2
Hình vẽ dưới đây mô tả cách điều chế khí trong phòng thí nghiệm :
Cho biết sơ đồ trên có thể dùng điều chế được những khí nào trong số các khí sau: Cl2; HCl; CH4; C2H2; CO2; NH3; SO2?
A. SO2; CO2; NH3
B. Cl2; HCl; CH4
C. HCl; CH4; C2H2
D. CH4; C2H2; CO2
Hình vẽ dưới đây mô tả cách điều chế khí trong phòng thí nghiệm :
Cho biết sơ đồ trên có thể dùng điều chế được những khí nào trong số các khí sau: Cl 2 , HCl , CH 4 , C 2 H 2 , CO 2 , NH 3 , SO 2 ?
A. SO 2 ; CO 2 ; NH 3 .
B. Cl 2 ; HCl ; CH 4 .
C. HCl ; CH 4 ; C 2 H 2 .
D. CH 4 ; C 2 H 2 ; CO 2 .
Đáp án D
Giải thích : Đây là phương pháp thu khí bằng cách đẩy nước. Phương pháp này được áp dụng đối với các khí không tan hoặc rất ít tan trong nước.
Hình vẽ dưới đây mô tả cách điều chế khí trong phòng thí nghiệm. Cho biết sơ đồ trên có thể dùng điều chế được những khí nào trong số các khí sau: Cl2 ; HCl; CH4; C2H2; CO2; NH3 ; SO2
A. Cl2; HCl; CH4
B. HCl; CH4; C2H2
C. CH4; C2H2; CO2
D. SO2; CO2; NH3
Khí thu được bằng phương pháp đẩy nước nên nó không tan trong nước → CH4; C2H2; CO2.
Đáp án C
Hình vẽ dưới đây mô tả cách điều chế khí trong phòng thí nghiệm
Cho biết sơ đồ trên có thể dùng điều chế được những khí nào trong số các khí sau: Cl2 ; HCl; CH4; C2H2; CO2; NH3 ; SO2
A. Cl2; HCl; CH4
B. HCl; CH4; C2H2
C. CH4; C2H2; CO2
D. SO2; CO2; NH3
Đáp án C
Khí thu được bằng phương pháp đẩy nước nên nó không tan trong nước → CH4; C2H2; CO2.
Cho các phản ứng sau sau:
(a) CaC2 + H2O → Ca(OH)2 + C2H2
(b) 2CH4 → 1500 ∘ C C2H2 + 3H2
(c) CH3COONa(rắn) + NaOH(rắn) → C u O CH4 + CH3COONa
(d) C2H5OH → H 2 S O 4 , t ∘ C2H4 + H2O
Số phản ứng được dùng trong phòng thí nghiệm để điều chế khí là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
1.Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác như hình vẽ bên (Hình 1.1):
a. Hình 1.1 mô tả cách thu khí X bằng phương pháp nào?
b. Khí X có thể là khí nào trong các khí sau: H2, Cl2, O2, NH3, CH4, SO2, CO2, HCl, H2S, C2H4? Giải thích?Hỗn hợp X gồm: Mg (0,10 mol), Al (0,04 mol) và
2. Hỗn hợp X gồm: Mg (0,10 mol), Al (0,04 mol) và Fe (0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có a (mol) H2SO4 đã tham gia phản ứng và khối lượng dung dịch tăng m gam.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính a và m.
thu khí X bằng cách đẩy KK
vì thu khí bằng cách đặt ngửa bình nên khí X nặng hơn KK
nên khí X có thể là -Cl2 : M=71 g/mol
-O2 : M = 32 g/mol
- SO2 : M = 64 g/mol
- CO2 : M = 44 g/mol
- HCl : M = 36,5 g/mol
- H2S : M = 34 g/mol
Hình bên là bộ dụng cụ dùng để điều chế một số khí trong phòng thí nghiệm.
(a) Khí C nào trong số các khí sau: H2, C2H2, SO2, Cl2, CO và HCl có thể được điều chế bằng bộ dụng cụ bên?
(b) Hãy chọn các chất A và B tương ứng để điều chế các khí C được chọn và viết các phương trình hóa học tương ứng.
(a) Từ hình ảnh bộ dụng cụ ta thấy đây là bộ dụng cụ để điều chế các khí không tác dụng được với nước, và không tan hoặc rất ít tan trong nước
=> khí C có thể điều chế được là các khí: H2, C2H2, SO2
Cl2 và HCl không điều chế được vì tan trong nước
CO không điều chế được bằng bộ dụng cụ này trong phòng thí nghiệm.
(b)
Điều chế: H2 ; A có thể là HCl hoặc H2SO4 loãng ; B là có thể là kim loại Zn, Fe…
2HCl + Zn → ZnCl2 + H2↑
Điều chế: C2H2; A là H2O ; B là CaC2 rắn
2H2O + CaC2 → Ca(OH)2 + C2H2↑
Điều chế: SO2 ; A là HCl ; B là Na2SO3 rắn
2HCl + Na2SO3 → 2NaCl + SO2↑ + H2O
Trong phòng thí nghiệm bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng để điều chế bao nhiêu khí trong số các khi sau : Cl2, NH3, SO2, CO2, H2, C2H4 :
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1