Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
John __________ to walk home if Sara hadn’t given him a lift
A. would have
B. had
C. would have had
D. had had
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
John ________ to walk home if Sara hadn’t given him a lift.
A. would have
B. had
C. would have had
D. had had
Đáp án C.
Dựa vào động từ đang chia ở QKHT (hadn’t given) trong mệnh đề chính
Đây là câu điều kiện 3.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Tony would have forgotten the appointment if I hadn’t ________ him.
A. remembered
B. regarded
C. reminded
D. recommended
Chọn C.
Đáp án đúng là C.
Giải thích:
Tony sẽ quên cuộc hẹn nếu tôi không ________ anh ta.
Xét 4 lựa chọn ta có:
A. remembered: nhớ
B. regarded: được coi
C. reminded: nhắc nhở
D. recommended: đề nghị
Xét về nghĩa thì C đúng.
Dịch: Tony sẽ quên cuộc hẹn nếu tôi không nhắc nhở anh ta.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If it hadn’t been for the hint that the professor ___, nobody would have found out the correct answer
A. dropped
B. cast
C. threw
D. flung
Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc
Drop a / the hint = để lại gợi ý
Dịch nghĩa: Nếu không phải là nhờ gợi ý mà giáo sư để lại, không ai đã có thể tìm ra câu trả lời đúng.
B. cast (v) = nhìn hoặc cười về một hướng / tạo ra ánh sáng hoặc bóng tối ở một địa điểm / nghi ngờ / thả cần câu cá / ném mạnh / thử vai / miêu tả, thể hiện ai / bỏ phiếu / đúc khuôn …
C. throw (v) = ném đi / đặt một cách bất cẩn / di chuyển thứ gì dùng lực mạnh / làm ai ngã mạnh / làm ai ở trong tình trạng nhất định / chĩa vào / làm ai buồn / tổ chức tiệc …
D. fling (v) = ném đi / tự quăng mình / nói một cách gay gắt
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
“ If only I hadn’t lent him all my money!” –“____________________”
A. Well, you did, so it’s no use crying over spilt milk.
B. All right. You will be OK
C. Sorry, I have no idea.
D. I’m afraid you will have to do it.
Đáp án A
Cry over spilt milk ( idiom): than vãn / nuôí tiếc những gì đã qua/ đã mất
Dịch:
- Giá mà tôi đã không cho anh ta mượn hết tiền của mình!
- À thì, cậu đã làm vậy rồi, nên than vãn cũng chẳng ích gì đâu.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
If I hadn’t had so much work to do I would have gone to the movies.
A. Because I had to do so much work I couldn’t go to the movies.
B. I would go to the movies when I had done so much work.
C. A lot of work couldn’t prevent me from going to the movies.
D. I never go to the movies if I have work to do.
Chọn đáp án A
Câu ban đầu: Nếu tôi đã không có quá nhiều việc phải làm thì tôi đã đi xem phim.
A. Bởi vì tôi đã phải làm quá nhiều việc nên tôi không thể đi xem phim.
B. Tôi đi xem phim khi tôi làm quá nhiều việc.
C. Nhiều việc không thể ngăn cản tôi đi xem phim.
D. Tôi chưa bao giờ đi xem phim nếu tôi có việc phải làm.
“If I hadn’t had so much work to do _________, I would have gone to the movies” - câu điều kiện loại 3 diễn tả sự việc trái với thực tế trong quá khứ
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
If I hadn’t had so much work to do, I would have gone to the movies.
A. I never go to the movies if I had work to do.
B. Because I had to do so much work, I couldn’t go to the movies.
C. I would go to the movies when I had done so much work.
D. A lot of work couldn’t prevent me from going to the movies.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“If I hadn’t had so much work to do, I would have gone to the movies.” said the boy.
A. As the boy did not have much work to do, he went to the movies.
B. They boy said that if he hadn’t had so much work to do, he would have gone to the movies.
C. The boy explained the reason why he had so much work to do that he couldn’t go to the movies.
D. The boy didn’t want to go to the movies because he did have so much to do.
Kiến thức: Câu điều kiện trong câu tường thuật
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 khi chuyển câu nói trực tiếp sang tường thuật không cần thay đổi về thì.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p
Cấu trúc câu tường thuật: S + said + that + S + V + …
Tạm dịch: “Nếu tôi không có quá nhiều việc phải làm, tôi sẽ đi xem phim.” Cậu bé nói.
A. Vì cậu bé không có nhiều việc phải làm, cậu ấy đã đi xem phim.
B. Cậu bé nói rằng nếu cậu ấy không có quá nhiều việc phải làm, cậu ấy sẽ đi xem phim.
C. Cậu bé giải thích lý do tại sao mình có quá nhiều việc phải làm đến nỗi không thể đi xem phim.
D. Cậu bé không muốn đi xem phim vì cậu ấy có quá nhiều việc phải làm.
Câu A, C, D sai về nghĩa.
Chọn B
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
If you had asked him, he______helped you to solve the problem.
A. will have
B. ought to have
C. should have
D. would have
Đáp án là D. Câu điều kiện loại III: If + S+ had + PII, S+ would+ have + PII.