A có công thức phân tử C5H11Cl. Tên của A phù hợp với sơ đồ: A → B ( ancol bậc 1) → C → D ( ancol bậc 2) → E → F ( ancol bậc 3)
A. 1- clo- 2- metylbutan
B. 1- clo- 3- metylbutan
C. 1- clopentan
D. 2- clo- 3- metylbutan
A có công thức phân tử C 5 H 11 Cl . Tên của A phù hợp với sơ đồ: A → B (ancol bậc 1) → C → D (ancol bậc 2) → E → F (ancol bậc 3)
A. 1-clo-2- metylbutan
B. 1-clo-3- metylbutan
C. 1-clopentan
D. 2-clo-3-metylbutan
Cho sơ đồ phản ứng sau: A → B ( ancol bậc 1 ) → C → D ( ancol bậc 2 ) → E → F ( ancol bậc 3 )
Biết A có công thức phân tử C5H11Cl. Tên gọi của A là:
A. 3-clo-3-metylbutan
B. 2-clo-3-metylbutan
C. 1-clo-2-metylbutan
D. 1-clo-3-metylbutan
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H11Cl. Từ X có thể điều chế chất hữu cơ F theo sơ đồ sau:
X → Y(ancol bậc 1) → Z → T(ancol bậc 2) → E → F(ancol bậc 3).
Tên thay thế của X là
A. 1-clopentan
B. 2-clo-3-metylbutan
C. 1-clo-2-metylbutan
D. 1-clo-3-metylbutan
Do có thể điều chế ancol từ bậc 1 đến bậc 3
=> X phải có CT là : CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-Cl
=>Tên gọi : 1-clo-3metylbutan
=>D
chỉ ra chất nào là ancol bậc hai:
A. 3-metylbutan-1-ol
B. 2-metylbutan-2-ol
C. 3-metylbutan-2-ol
D, 2-metylbutan-1-ol
Hỗn hợp khí A chứa 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của A đối với khí nitơ là 1,35.
1. Xác định công thức phân tử 2 anken.
2. Nếu hiđrat hoá một lượng hỗn hợp A (giả sử hiệu suất là 100%) thì được hỗn hợp ancol B, trong đó tỉ lệ về khối lượng giữa ancol bậc một và ancol bậc hai là 43 : 50.
Hãy cho biết tên và phần trăm về khối lượng của từng ancol trong hỗn hợp B.
1. Hỗn hợp khí A chứa C n H 2 n và C n + 1 H 2 n + 2 với phân tử khối trung bình là: 1,35 x 28 = 37,8
⇒ C n H 2 n < 37,8 < C n + 1 H 2 n + 2
⇒ 14n < 37,8 < 14n + 14
1,70 < n < 2,70 ⇒ n = 2.
CTPT của 2 anken là C 2 H 4 và C 3 H 6 .
2. Giả sử trong 1 moi hỗn hợp A có x mol C 3 H 6 và (1 - x) mol C 2 H 4 :
42x + 28(1 - x) = 37,8 ⇒ x = 0,7
Như vậy, trong 1 mol hỗn hợp A có 0,7 mol C 3 H 6 và 0,3 mol C 2 H 4 .
Giả sử hiđrat hoá hoàn toàn 1 mol A :
C H 2 = C H 2 + H 2 O → C H 3 - C H 2 - O H
0,3 mol 0,3 mol
C H 3 - C H = C H 2 + H 2 O → C H 3 - C H 2 - C H 2 - O H
a mol a mol
Tỉ lệ khối lượng giữa ancol bậc I so với ancol bậc II :
Hỗn hợp B gồm 0,3 mol C H 3 - C H 2 - O H ; 0,2 mol C H 3 - C H 2 - C H 2 - O H và 0,5 mol ; có khối lượng tổng cộng là 55,8 g.
% về khối lượng etanol (ancol etylic) là:
% về khối lượng của propan-l-ol (ancol propylic) là :
Propan-2-ol (ancol isopropylic) chiếm:
Riêng câu 2 cũng có thể lập luận như sau :
Phần trăm khối lượng của ancol bậc II (ancol isopropylic) :
Vậy phần trăm khối lượng của 2 ancol bậc I là 46,2%.
Nếu dùng 1 mol A (37,8 g) thì lượng H2O là 1 mol (18 g) và khối lượng hỗn hợp B là 37,8 + 18, = 55,8 (g), trong đó 0,3 mol C2H4 tạo ra 0,3 mol ancol etylic.
Phần trăm khối lượng của ancol etylic là
và của ancol propylic là: 46,2% - 24,7% = 21,5%.
Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol là
A. bậc IV.
B. bậc I.
C. bậc II
D. bậc III
Đáp án D
Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol là III
Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol là
A. bậc 4
B. bậc 1
C. bậc 2
D. bậc 3
Đáp án D
Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol là bậc 3
Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol là:
A. bậc IV.
B. bậc I.
C. bậc II.
D. bậc III.
Đáp án D
Công thức phân tử của 2-metylbutan-2-ol là: CH3-CH2-C(CH2)(OH)-CH2 .
Từ công thức phân tử ta thấy Cacbon ở vị trí số 2 liên kết với 3 cacbon khác ở vị trí số 1, 3 và mạch nhánh, do đó bậc của ancol đã cho là bậc III.
Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol là:
A. bậc IV.
B. bậc I.
.
D. bậc III.
Đáp án D
Công thức phân tử của 2-metylbutan-2-ol là: CH3-CH2-C(CH2)(OH)-CH2 .
Từ công thức phân tử ta thấy Cacbon ở vị trí số 2 liên kết với 3 cacbon ở vị trí số 1, 3 và mạch nhánh, do đó bậc của ancol đã cho là bậc III.