Ở người, các tính trạng nào sau đây là do gen nằm trên NST giới tính X chi phối?
A. Mù màu, bạch tạng
B. Mù màu, máu khó đông
C. Máu khó đông, bạch tạng
D. PKU, bạch tạng.
Tính trạng nào sau đây ở người, do gen nằm trên NST giới tính qui định?
I. Bệnh mù màu (đỏ, lục).
II. Bệnh bạch tạng.
III. Dị tật dính ngón tay hai và ba bằng màng nối.
IV. Bệnh máu khó đông.
V. Bệnh đái tháo đường.
Phương án đúng là:
A. I, III, IV, V
B. I, III, IV
C. II, III, IV, V
D. I, II, IV
Đáp án: B
Bệnh mù màu đỏ lục do gen lặn trên X quy định
Bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường quy định
Bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên X
Bệnh đái tháo đường do đột biến gen trên NST thường
Dị tật dính ngón tay hai và ba bằng màng nối là bệnh nằm trên NST Y
Tính trạng nào sau đây ở người, do gen trên NST giới tính quy định?
1. Bệnh mù màu.
2. Bệnh bạch tạng.
3. Dị tật dính ngón tay số 2 và 3 bằng màng nối.
4. Bệnh máu khó đông.
5. Bênh đái đường.
Số phương án đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Bài 8. Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị máu khó đông và bị bạch tạng. Bên phía người chồng có em chồng bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này sinh một đứa con, xác suất để đứa con này không bị bệnh nào trong hai bệnh trên là bao nhiêu?
Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen m nằm trên NST X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, phía chồng có bố bị bạch tạng, phía vợ cơ em trai bị máu khó đông và mẹ bị bạch tạng, còn những người khác đều bình thường. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng không bị bệnh là 3/16
B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh trên là 1/32
C. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con gái đầu lòng không bị bệnh là 1/3
D. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng chỉ bị bệnh bạch tạng là 3/31.
Đáp án B
Xét bệnh bạch tạng:
Chồng có bố bị bạch tạng ó có KG là Aa
Vợ có mẹ bị bạch tạng ó có KG là Aa
Xét bệnh máu khó đông :
Chồng bình thường : XMY
Vợ có em trai bị máu khó đông ó mẹ người vợ có kiểu gen : XMXm
ð Người vợ có dạng : (1/2XMXM : 1/2XMXm)
A sai , xác suất để hai vợ chồng nhà này sinh con bình thường là : ¾ x ( 1- ½ x ¼ )=21/32
Xác suất để hai vợ chồng nhà này sinh con bị hai bệnh là (1- ¾ ) x ½ x ¼ = 1/32
Xác suất sinh con gái không bị bệnh là : ¾ x ½ = 3/8
Ở người bệnh mù màu do gen lặn a và bệnh máu khó đông do alen lặn b nằm trên NST giới tính X quy định, alen A và B quy định nhìn bình thường và máu đông bình thường , không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn d nằm trên NST thường qui định, alen D quy định da bình thường . Tính trạng màu da do 3 gen, mỗi gen gồm 2alen nằm trên NST thường tương tác cộng gộp với nhau quy định. Số kiểu gen tối đa trong quần thể người đối với 6 gen nói trên là
A. 1296
B. 1134
C. 1053
D. 1377.
Đáp án B
Bệnh mù màu và máu khó đông có
2 . 2 2 . 2 + 1 2 + 2 . 2 = 14 (KG)
Mỗi gen còn lại có : 2.(2 +1 ) : 2 = 3 (KG)
ð Có : 14.3.3.3.3 = 1134 KG
Phần lớn các bệnh tật di truyền ở người như thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm, máu khó đông, bạch tạng, mù màu... là do đột biến nào sau đây gây ra
A. Đột biến trội
B. Đột biến gen
C. Đột biến trung tính
D. Đột biến xoma
Đáp án B
B à đúng. Vì:
- Thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm à đột biến gen trội trên NST thường.
- Máu khó đông, mù màu à đột biến gen lặn trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.
Bạch tạng à đột biến gen lặn trên NST thường
Phần lớn các bệnh tật di truyền ở người như thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm, máu khó đông, bạch tạng, mù màu... là do đột biến nào sau đây gây ra?
A. Đột biến trội
B. Đột biến gen
C. Đột biến trung tính
D. Đột biến xoma
B à đúng. Vì:
- Thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm à đột biến gen trội trên NST thường.
- Máu khó đông, mù màu à đột biến gen lặn trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.
- Bạch tạng à đột biến gen lặn trên NST thường.
Vậy: B đúng
Phần lớn các bệnh tật di truyền ở người như thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm, máu khó đông, bạch tạng, mù màu… là do đột biến nào sau đây gây ra?
A. Đột biến trội
B. Đột biến gen
C. Đột biến trung tính
D. Đột biến xoma
Đáp án B
→ đúng. Vì:
- Thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm → đột biến gen trội trên NST thường.
- Máu khó đông, mù màu → đột biến gen lặn trên vùng không tương đồng của NST giới tính X
- Bạch trạng → đột biến gen lặn trên NST thường
Có bao nhiêu bệnh, tật của con người dưới đây có gen di truyền thuộc NST giới tính
(1) Có túm lông ở vành tai
(2) Mù màu đỏ và lục
(3) Bệnh bạch tạng
(4) Phenyiketo niệu
(5) Máu khó đông
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Có bao nhiêu bệnh, tật của con người dưới đây có gen di truyền thuộc NST giới tính
(1) Có túm lông ở vành tai
(2) Mù màu đỏ và lục
(3) Bệnh bạch tạng
(4) Phenyiketo niệu
(5) Máu khó đông
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5