Cho hỗn hợp ancol X gồm a mol C2H5OH và b mol C3H7OH cháy hoàn toàn thì thu được khí CO2 và nước theo tỉ lệ 8 ÷ 11. Vậy ta có tỉ lệ số mol hai ancol a : b là
A. 1 : 1
B. 2 : 3
C. 4 : 1
D. 1 : 2
Cho hỗn hợp X gồm 2 ancol đa chức, mạch hở thuộc cùng dãy đổng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol 3:4. Hai ancol đó là:
A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3
B. C2H5OH và C4H9OH
C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2
D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2
Đốt cháy hỗn hợp 2 ancol no đồng đẳng có số mol bằng nhau, ta thu được khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ số mol nCO2 : nH2O = 3 : 4. Vậy công thức phân tử của 2 ancol là:
A. C2H5OH và C3H7OH
B. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2
C. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2
D. C3H5(OH)3 và C2H4(OH)2
Đáp án B
Hướng dẫn
Gọi công thức tổng quát của 2 rượu là:
Vậy phải có 1 rượu có n = 2 và do có số mol bằng nhau nên rượu còn lại có n = 4.
=> Đáp án B
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong NaOH dư người ta thu được hỗn hợp hai muối natri oleat và natri stearat theo tỉ lệ mol 1:2. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là:
A. b – c = 2a
B. b = c + a
C. b – c = 4a
D. b – c = 3a
Có hỗn hợp X gồm 2 chất A và B chỉ chứa chức este (MA<MB). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, sau phản ứng thu được b gam một ancol M và 13,44 gam hỗn hợp muối kali của 2 axit hữu cơ đơn chức liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đem nung tất cả lượng hỗn hợp muối trên với vôi tôi xút dư đến phản ứng hoàn toàn thì nhận được 3,36 lit hỗn hợp khí E (đktc). Đem đốt cháy toàn bộ lượng ancol M , thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và hơi nước có tỷ lệ về số mol CO2:H2O= 2:3. Mặt khác khi cho tất cả lượng sản phẩm cháy trên hấp thụ hết với 225 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thì nhận được 14,775 g kết tủa. Nếu tỉ lệ số mol của A: B là 1:4 thì % về khối lượng của A trong hỗn hợp X là:
A. 55,78
B. 20,07
C. 54,80
D. 18,27
Đáp án D
Vì 2 muối đều của axit đơn chức
Gọi công thức trung bình của muối là RCOOK ⇒ n RCOOK = 0 , 15 mol
=> Mtb muối = 89,6g
=> 2 muối là HCOOK và CH3COOK với số mol lần lượt là x ; y
=> x + y = nmuoi = 0,15 mol và mmuối = 84x + 98y = 13,44g
=> x = 0,09 ; y = 0,06 mol
Ancol B đốt cháy có:
=2:6 =1:3
=> ancol thỏa mãn là C2H6Ox
Cho sản phẩm cháy vào 0,1125 mol Ba(OH)2 ta có :
+) TH1:OH− dư
=> ancol có 4 nhóm OH => Loại vì M chỉ có 2C
+) TH2: có tan 1 phần kết tủa
=> ancol M là C2H6O2(C2H4(OH)2)
=> các este trong X đều là este 2 chức
Vì MA<MB => A chắc chắn có 1 nhóm HCOO và B chắc chắn có 1 nhóm CH3COO
Mà nA:nB = 1 : 4 và nHCOO=0,09>nCH3COO=0,06
=> A là (HCOO)2C2H4 và B là HCOOC2H4OOCCH3
=> nA = 0,015 ; nB = 0,06 mol
=> %mA=18,27%
Có hỗn hợp X gồm 2 chất A và B chỉ chứa chức este (MA<MB). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, sau phản ứng thu được b gam một ancol M và 13,44 gam hỗn hợp muối kali của 2 axit hữu cơ đơn chức liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đem nung tất cả lượng hỗn hợp muối trên với vôi tôi xút dư đến phản ứng hoàn toàn thì nhận được 3,36 lit hỗn hợp khí E (đktc). Đem đốt cháy toàn bộ lượng ancol M , thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và hơi nước có tỷ lệ về số mol CO2:H2O= 2:3. Mặt khác khi cho tất cả lượng sản phẩm cháy trên hấp thụ hết với 225 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thì nhận được 14,775 g kết tủa. Nếu tỉ lệ số mol của A: B là 1:4 thì % về khối lượng của A trong hỗn hợp X là:
A. 55,78
B. 20,07
C. 54,80
D. 18,27
Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đôt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được C O 2 và H 2 O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là
A. C 3 H 5 ( O H ) 3 v à C 4 H 7 ( O H ) 3
B. C 2 H 5 O H v à C 4 H 9 O H
C. C 2 H 4 ( O H ) 2 v à C 4 H 8 ( O H ) 2
D. C 2 H 4 ( O H ) 2 v à C 3 H 6 ( O H ) 2
Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức,mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đôt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là:
A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3.
B. C2H5OH và C4H9OH
C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2.
D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.
Đáp án C
Hướng dẫn:
Þ C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2
Cho hỗn hợp X gồm hai Ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai Ancol đó là
A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3.
B. C2H5OH và C4H9OH.
C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2.
D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.
Lời giải:
Gọi công thức chung của Ancol là CnH2n+2Ox (n ≥ 2 (vì là ancol đa chức) )
⇒ n : (n+1) = 3 : 4 ⇒ n = 3 ⇒ 1 ancol phải có 2 C.
⇒ 2 ancol đó là C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2
Đáp án C.
Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là:
A. C2H5OH và C4H9OH.
B. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.
C. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3.
D. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2.