X là hỗn hợp hai anđehit đơn chức, mạch hở, 0,04 mol X có khối lượng 1,98 gam tham gia phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. M gam X kết hợp vừa đủ với 0,35 gam H2. Giá trị của m là:
A. 4,95.
B. 5,94.
C. 6,93.
D. 9,90.
X là hỗn hợp hai anđehit đơn chức mạch hở. 0,04 mol X có khối lượng 1,98 gam tham gia phản ứng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. m gam X kết hợp vừa đủ với 0,35 gam H2. Giá trị của m là
A. 8,66 gam.
B. 4,95 gam.
C. 6,93 gam.
D. 5,94 gam.
Đáp án B
n X = 0 , 04 ( m o l ) ; n A g = 0 , 1 ( m o l ) ⇒ n A g n X = 2 , 5 > 2
Vì X gồm 2 anđehit đơn chức
=> X có HCHO (a mol).
Gọi anđehit còn lại là RCHO (b mol)
a + b = 0 , 04 n A g = 4 a + 2 b = 0 , 1 ⇔ a = 0 , 01 b = 0 , 03 ⇒ m R C H O = 1 , 98 - m H C H O = 1 , 68 ⇒ M R C H O = 56
=>anđehit còn lại là C2H3CHO
Trong m gam X gọi nHCHO = x(mol)
n C 2 H 3 C H O = 3 x ( m o l ) n H 2 = n H C H O = + 2 n C 2 H 3 C H O = x + 6 x = 7 x = 0 , 175 ( m o l ) x = 0 , 025 ( m o l )
Vậy m = 0,025.30 + 0,075.56 = 4,95(g)
Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức, mạch hở. Cho l,98g X (có số mol 0,04) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với 0,35 gam H2. Giá trị của m là?
A. 4,85
B. 6,93
C. 5,94
D. 8,66
Giải thích: Đáp án: A
=> Chứng tỏ X chứa HCHO.
Đặt sô mol của HCHO và andehit còn lại trong X lần lượt là a và b
=> Phân tử khối của andehit còn lại trong
=> Andehit đó là CH2 = CHCHO
m gam X tác dụng vừa đủ với 0,175 mol H2
Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức, mạch hở. Cho l,98g X (có số mol 0,04) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với 0,35 gam H2. Giá trị của m là?
A. 4,85
B. 6,93
C. 5,94
D. 8,66
Chọn đáp án A.
n A g = 10 , 8 108 = 0 , 1 m o l
⇒ 2 < n A g n X < 4
=> Chứng tỏ X chứa HCHO.
Đặt sô mol của HCHO và andehit còn lại trong X lần lượt là a và b
=> Phân tử khối của andehit còn lại trong X = 1 , 98 - 0 , 01 . 30 0 , 03 = 56
=> Andehit đó là C H 2 = C H C H O
· m gam X tác dụng vừa đủ với 0,175 mol H2
⇒ n H C H O = 0 , 025 m o l n C H 2 = C H C H O = 0 , 075 m o l
⇒ m = 4 , 95 g
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở và là đồng phân cấu tạo của nhau (trong đó X có số mol nhỏ nhất). Cho 5,16 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 4,36 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong cùng một dãy đồng đẳng và hỗn hợp hơi M gồm các chất hữu cơ no, đơn chức. Cho F phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,64 gam Ag. Cho hỗn hợp M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức mạch hở ( là đồng đẳng kế tiếp của nhau) , thu được 2,88 gam H2O. Khi cho m gam hỗn hợp X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Khối lượng của anđehit có khối lượng phân tử lớn hơn có trong m gam X là:
A. 1,16 gam
B. 1,76 gam
C. 2,32 gam
D. 0,88 gam
Đáp án C
TH1: X có HCHO a mol, nên anđehit còn lại là CH3CHO b mol.
BTNT cho H nên n(H2O)=a+2b=0,16(1)
Sơ đồ phản ứng tráng bạc :
n(Ag)=4a+2b= 0,12(2) TH này không TM vì nghiệm âm
TH2: X không chứa HCHO, gọi CT chung của hai anđehit là
Sơ đồ phản ứng tráng bạc:
BTNT cho H ta có n(H2O) = 0,06. hai anđehit là CH3CHO x mol và C2H5OH y mol.
x+y=0,06 (3) BTNT cho H ta có n(H2O)=2x+3y=0,16
Giải hệ ta có :x=0,02 và y=0,04 suy ra m(C2H5CHO)=58.0,04=2,32 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai andehit no, đơn chức mạch hở (là đồng đẳng kế tiếp của nhau), thu được 2,88 gam H2O. Khi cho m gam hỗn hợp X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Khối lượng của anđehit có khối lượng phân tử lớn hơn có trong m gam X là
A. 1,16 gam
B. 1,76 gam
C. 2,32 gam
D. 0,88 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai andehit no, đơn chức mạch hở ( là đồng đẳng kế tiếp của nhau), thu được 2,88 gam H2O. Khi cho m gam hỗn hợp X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Khối lượng của anđehit có khối lượng phân tử lớn hơn có trong m gam X là
A. 1,16 gam.
B. 1,76 gam.
C. 2,32 gam.
D. 0,88 gam.
Hỗn hợp T gồm axit cacboxylic X và este Y (đều đơn chức và có cùng số nguyên tử cacbon, mạch hở). Cho m gam T phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, sinh ra 18,4 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, cũng cho m gam T tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, kết thúc phản ứng thu được 32,4 gam Ag. Công thức của X và giá trị của m lần lượt là
A. CH3COOH và 15,0
B. HCOOH và 11,5
C. C2H3COOH và 18,0
D. C2H5COOH và 18,5
Cho hỗn hợp E gồm anđehit X và axit cacboxylic Y (đều đơn chức, mạch hở và có ba liên kết π trong phân tử). Cho m gam E phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 , thu được 4,32 gam Ag và 12,48 gam một muối amoni hữu cơ màu vàng. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 0,14 mol khí H 2 (xúc tác Ni, đun nóng). Giá trị của m là
A. 4,40
B. 5,56
C. 3,88
D. 4,72
C H ≡ C - R - C H O → t ° + A g N O 3 / N H 3 C - R - C O O N H 4 + 2 A g ↓ M o l : x x 2 x C H ≡ C - R - C O O H → t ° + A g N O 3 / N H 3 C - R - C O O N H 4 M o l : y y
C H ≡ C - R - C H O + 3 H 2 → t ° N i C H 3 - C H 2 - R - C H 2 - O H M o l : x 3 x C H ≡ C - R - C O O H + 2 H 2 → t ° N i C H 3 - C H 2 - R - C O O H M o l : y 2 y