Sục CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 và NaOH thu được kết quả như hình bên. Giá trị của b là:
A. 0,24 mol.
B. 0,28 mol.
C. 0,4 mol.
D. 0,32 mol.
Sục CO2 vào dung dịch a mol Ba(OH)2 và b mol NaOH. Kết quả ta được Sục CO2 vào dung dịch a mol Ba(OH)2 và b mol NaOH. Kết quả ta đượ đồ thị sau
Giá trị của a là:
A. 0,15
B. 0,1
C. 0,2
D. 0,25
Chọn đáp án B.
Khi n C O 2 = a mol thì kết tủa tăng đến cực đại
=> Ba2+ tạo kết tủa hoàn toàn.
· Khi n C O 2 = a + 0 , 25 mol thì kết tủa bắt đầu tan ra.
=> N a 2 C O 3 vừa phản ứng hết, chuyển thành NaHCO3.
· Khi n C O 2 = 0 , 4 m o l thì n B a C O 3 = 0 , 05 m o l
Lượng BaCO3 bị hòa tan
Sục CO2 vào dung dịch a mol Ba(OH)2 và b mol NaOH. Kết quả ta được đồ thị sau Giá trị của a là:
A. 0,15
B. 0,1
C. 0,2
D. 0,25
Khi n CO 2 = a mol thì kết tủa tăng đến cực đại => Ba2+ tạo kết tủa hoàn toàn.
· Khi n CO 2 = a + 0 , 25 mol thì kết tủa bắt đầu tan ra.
=> Na 2 CO 3 vừa phản ứng hết, chuyển thành NaHCO3.
→ 0 , 5 b = 0 , 25 → b = 0 , 5
· Khi n CO 2 = 0 , 4 mol thì n BaCO 3 = 0 , 05 mol
Lượng BaCO3 bị hòa tan = a - 0 , 05 = 0 , 4 - ( a + 0 , 25 )
→ a = 0 , 1
Đáp án B
Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch h Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2 ỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là:
A. 4 : 5.
B. 5 : 4.
C. 2 : 3.
D. 4 : 3.
Đáp án A
nCaCO3 max = nCa(OH)2 = b = 0,5 mol
nCO2 max = nNaHCO3 + 2nCa(HCO3)2
=> nNaHCO3 = nNaOH = a = 0,4 mol
=> a : b = 0,4 : 0,5 = 4 : 5
Sục V lít CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba ( OH ) 2 thì thu được 19,7 gam kết tủa (TN1). Mặt khác, sục V lít CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba ( OH ) 2 và a mol NaOH thì thu được 39,4 gam kết tủa (TN2). Giá trị của V và a tương ứng là:
A. 6,72 và 0,1
B. 5,6 và 0,2
C. 8,96 và 0,3
D. 6,72 và 0,2
Đáp án D
Lượng CO 2 tham gia phản ứng và lượng Ba ( OH ) 2 ở hai thí nghiệm đều bằng nhau, nhưng ở TN1 thu được lượng kết tủa ít hơn ở TN2. Suy ra ở TN1 kết tủa đã bị hòa tan một phần. Dựa vào tính chất của đồ thị ở TN1 suy ra :
n CO 2 = 2 n Ba ( OH ) 2 - n BaCO 3 = ( 2 a - 0 , 1 ) mol
Đồ thị biểu diễn sự biến thiên lượng kết tủa theo lượng CO 2 ở TN1 và TN2 :
Dựa vào 2 đồ thị, ta thấy a < 2a - 0,1 < 2a nên ở TN2 kết tủa đạt cực đại. Suy ra :
Vậy V = 6,72 lít và a = 0,2 mol
Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 và b mol KAlO2. Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ. Giá trị của (a – b + x) là?
A. 0,18.
B. 0,15.
C. 0,07.
D. 0,12.
Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa rồi đun nóng nước còn lại thu thêm 2gam kết tủa nữa. Giá trị của a là :
A. 0,05 mol.
B. 0,06 mol.
C. 0,07 mol.
D. 0,08 mol.
Số mol CaCO3 là nCaCO3 = =0,03(mol)
Số mol kết tủa thêm nCaCO3 = = 0,02 (mol)
Theo pt ⇒ nCa(HCO3)2 = nCaCO3 = 0,02 mol
Tổng số mol CO2 = nCO2 (1) + nCO2 (2) = 0,03 + 2. 0,02 = 0,07 (mol)
Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol KOH, x mol NaOH và y mol Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x, y và z lần lượt là
A. 0,2; 0,4 và 1,5
B. 0,5; 0,6 và 1,4
C. 0,2; 0,6 và 1,2
D. 0,3; 0,6 và 1,4.
Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol KOH, x mol NaOH và y mol Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x, y và z lần lượt là:
A. 0,2; 0,4 và 1,5.
B. 0,5; 0,6 và 1,4.
C. 0,2; 0,6 và 1,2.
D. 0,3; 0,6 và 1,4.
Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên cạnh. Tỉ lệ a : b là
A. 4:3
B. 2:3
C. 5:4
D. 4:5
Chọn đáp án D
Dễ thấy nCaCO3 tối đa = 0,5 Þ b = 0,5
Tại vị trí nCO2 = 1,4, kết tủa vừa tan hết Þ Tạo Ca(HCO3)2 nà NaHCO3
Þ a + 2b = 1,4 Þ a = 0,4Þ a : b = 4 : 5
Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên cạnh. Tỉ lệ a : b là
A. 4:3
B. 2:3
C. 5:4
D. 4:5
Chọn đáp án D
Dễ thấy nCaCO3 tối đa = 0,5 Þ b = 0,5
Tại vị trí nCO2 = 1,4, kết tủa vừa tan hết Þ Tạo Ca(HCO3)2 nà NaHCO3
Þ a + 2b = 1,4 Þ a = 0,4Þ a : b = 4 : 5