Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
__________ more help, I could call my neighbour
A. Needed
B. Should I need
C. I have needed
D. I should need
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_______ more help, I could call my neighbor.
A. Needed
B. Should I need
C. I have needed
D. I should need
Chọn B
Đảo ngữ với câu điều kiện loại 1: Should + S+ Vnt, S+ will/would/ could+ Vnt.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
I wish I had someone of my own age _____________ I could trust.
A. in whom
B. in which
C. with whom
D. which
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
You need more exercise – you should _____ jogging.
A. hold up
B. take up
C. try on
D. carry out
Đáp án là C
Hold up sth= cướp, try on= thử sức, take up= tiếp tục, carry out= thực hiện. Dịch: bạn cần nhiều bài luyện tập hơn- hãy thử sức với chạy bộ.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Unless you _______ all of my questions, I can’t do anything to help you.
A. answered
B. answer
C. don’t answer
D. are answering
Kiến thức kiểm tra: Câu điều kiện
Dấu hiệu: unless
Mệnh đề chính chia ở hiện tại => câu điều kiện loại 1
Công thức: Unless + V (hiện tại đơn, dạng khẳng định) = If + V (dạng phủ định)
Tạm dịch: Trừ khi bạn trả lời tất cả các câu hỏi của tôi, tôi sẽ không thể giúp gì được bạn.
Chọn B
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Jack insisted that he didn’t need any help, ________ I helped him anyway
A. therefore
B. nevertheless
C. moreover
D. but
Mark the letter A, B, C, or I) on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Question 5: You should ______ more attention to what your teacher explains.
A. make
B. pay
C. get
D. set
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Pay attention to = take notice of: chú ý
Tạm dịch: Bạn nên chú ý tới điều giáo viên giải thích.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
When Jack questioned which one I needed, I said I didn’t mind
A. Jack said I could choose between them, but I said it didn’t matter to me.
B. It was up to me to choose between them, but I really didn’t want to.
C. I would have done the choosing if they had asked me to.
D. Jack wanted me to choose for him and I agreed to do so.
Đáp án A
Đề: Khi Jack hỏi tôi cần cái nào, tôi đã nói rằng tôi không bận tâm.
A. Jack nói tôi có thể chọn giữa chúng, nhưng tôi đã nói điều đó không quan trọng.
B. Tôi là người chọn giữa chúng, nhưng tôi thật sự không muốn làm vậy.
C. Tôi đã sẽ thực hiện việc lựa chọn nếu anh ấy đã bảo tôi làm vậy.
D. Jack đã muốn tôi chọn thay anh ấy và tôi đã đồng ý làm vậy
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
__________ , I realized I should have applied to the university.
A. As I call
B. With hindsight
C. By and large
D. In remembrance
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
A. Could I speak to Susan please?
B. _____________.
A. Talking
B. Speaking
C. Calling
D. Answering
Answer B
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
A: Tôi có thể nói chuyện với Susan được không?
B: _____________.
A. đang nói
B. Đang nói đây
C. đang gọi
D. đang trả lời
→ Phân biệt Talk, say, speak, tell
SAY: là động từ có tân ngữ, có nghĩa là “nói ra, nói rằng”, chú trọng nội dung được nói ra.
Thí dụ:
Please say it again in English. (Làm ơn nói lại bằng tiếng Anh).
They say that he is very ill. (Họ nói rằng cậu ấy ốm nặng).
SPEAK: có nghĩa là “nói ra lời, phát biểu”, chú trọng mở miệng, nói ra lời. Thường dùng làm động từ không có tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ thứ tiếng “truth” (sự thật).
Thí dụ:
He is going to speak at the meeting. (Anh ấy sẽ phát biểu trong cuộc mít tinh).
I speak Chinese. I don’t speak Japanese. (Tôi nói tiếng Trung Quốc. Tôi không nói tiếng Nhật Bản).
Khi muốn “nói với ai” thì dùng speak to sb hay speak with sb.
Thí dụ:
She is speaking to our teacher. (Cô ấy đang nói chuyện với thày giáo của chúng ta).
TELL: có nghĩa “cho biết, chú trọng, sự trình bày”. Thường gặp trong các kết cấu: tell sb sth (nói với ai điều gì đó), tell sb to do sth (bảo ai làm gì), tell sb about sth (cho ai biết về điều gì).
Thí dụ:
The teacher is telling the class an interesting story. (Thầy giáo đang kể cho lớp nghe một câu chuyện thú vị).
Please tell him to come to the blackboard. (Làm ơn bảo cậu ấy lên bảng đen).
We tell him about the bad news. (Chúng tôi nói cho anh ta nghe về tin xấu đó).
TALK: có nghĩa là “trao đổi, chuyện trò”, có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác “nói’. Thường gặp trong các kết cấu: talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì), talk with sb (chuyện trò với ai).
Thí dụ:
What are they talking about? (Họ đang nói về chuyện gì thế?).
He and his classmates often talk to eachother in English. (Cậu ấy và các bạn cùng lớp thường nói chuyện với nhau bằng tiếng Anh).