Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 8 2018 lúc 5:36

Đáp án A

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Bệnh đậu mùa là một căn bệnh nguy hiểm. Sốt rét là một căn bệnh nguy hiểm.

A. Bệnh đậu mùa là một căn bệnh nguy hiểm, và bệnh sốt rét cũng vậy.

B. Sốt rét là một bệnh nguy hiểm, nhưng bệnh đậu mùa không phải.

C. Cả bệnh đậu mùa và sốt rét đều không phải là bệnh nguy hiểm.

D. Hoặc bệnh đậu mùa hoặc sốt rét là một căn bệnh nguy hiểm.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 1 2017 lúc 7:48

Đáp án D

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 4 2019 lúc 4:37

Đáp án A

Đề bài: Bệnh đậu mùa là một căn bệnh nguy hiểm. Sốt rét là một căn bệnh nguy hiểm.

A. Bệnh đậu mùa là một căn bệnh nguy hiểm, và bệnh sốt rét cũng vậy.

B. Sốt rét là một bệnh nguy hiểm, nhưng bệnh đậu mùa không phải.

C. Cả bệnh đậu mùa và sốt rét đều không phải là bệnh nguy hiểm.

D. Hoặc bệnh đậu mùa hoặc sốt rét là một căn bệnh nguy hiểm

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 5 2018 lúc 18:03

Đáp án B

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Có một trận lũ lụt nghiêm trọng. Tất cả học sinh địa phương không thể đi học vào ngày hôm đó.

A. prevent sb from doing sth: ngăn ai khỏi việc làm gì

B. Lũ lụt nghiêm trọng cản trở tất cả học sinh địa phương đi học vào ngày đó. (hinder sb from doing sth: ngăn ai làm gì)

C. make sb (not) do sth: khiến ai đó (không) làm gì

D. cause sb (not) to do sth: khiến ai đó (không) làm gì

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 2 2017 lúc 13:57

Chọn B

Tạm dịch:

Kia là ai? Người phụ nữ đội mũ đỏ ấy.

B. Người phụ nữ đang đội mũ đỏ là ai vậy?

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 9 2019 lúc 16:17

Đáp án A

Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.

Pointless (adj) = không có ý nghĩa

Dịch nghĩa: Gọi điện cho Jim là không có ý nghĩa gì. Điện thoại của cậu ấy bị hỏng.

Phương án A. It is useless to call Jim because his phone is out of order sử dụng từ nối “because” thể hiện mối quan hệ nhân quả và cấu trúc:

Useless + V-ing / to V = không có ích khi làm gì

Dịch nghĩa: Không có ích gì khi gọi điện cho Jim bởi vì điện thoại của cậu ấy bị hỏng.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          B. It’s no use to call Jim because his phone is out of order = Không có ích khi gọi điện cho Jim bởi vì điện thoại của cậu ấy bị hỏng.

Cấu trúc: It’s no use + V-ing = không có ích khi làm gì. Do đó phương án này động từ “call” chia là “calling” mới đúng cấu trúc.

          C. There’s no point in calling Jim because his phone is out of order = Không có mục tiêu gì khi gọi điện cho Jim bởi vì điện thoại của cậu ấy bị hỏng.

Cấu trúc: There’s no point in + V-ing = không có mục tiêu, lý do

Phương án này không phù hợp về nghĩa so với câu gốc đưa ra.

          D. It’s worth calling Jim because his phone is out of order = Đáng để gọi điện cho Jim bởi vì điện thoại của cậu ấy bị hỏng.

Phương án này có ý nghĩa hoàn toàn trái ngược với nghĩa câu gốc.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 2 2018 lúc 4:50

Đáp án C

Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ điều kiện – kết quả.

Dịch nghĩa: Chữ viết tay của bạn đọc được. Người chấm bài kiểm tra sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.

Phương án C. Provided that your handwriting is legible, the test scorer will accept your answer sử dụng cấu trúc:

Provided / Providing that + S + V = Với điều kiện là

Dịch nghĩa: Với điều kiện là chữ viết tay của bạn đọc được, người chấm bài kiểm tra sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. Providing with your legible handwriting, the test scorer will accept your answer = Cung cấp với chữ viết tay đọc được của bạn, người chấm bài kiểm tra sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.

          B. Providing your handwriting is legible, the test scorer won’t accept your answer = Với điều kiện là chữ viết tay của bạn đọc được, người chấm bài kiểm tra sẽ không chấp nhận câu trả lời của bạn.

          D. Provided for your legible handwriting, the test scorer won’t accept your answer = Được cung cấp cho chữ viết tay của bạn đọc được, người chấm bài kiểm tra sẽ không chấp nhận câu trả lời của bạn

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 3 2018 lúc 16:24

Đáp án A

Kiến thức về mệnh đề danh từ

Anh ấy rất lười biếng. Điều đó khiến bố mẹ anh lo lắng.

A. Việc anh ấy lười biếng khiến bố mẹ anh ấy lo lắng.

B. Thực tế rằng anh ấy rất lười biếng làm cha mẹ anh lo lắng.

C. Lười biếng làm cha mẹ anh ấy lo lắng.

D. Anh ấy rất lười điều đó làm cha mẹ anh lo lắng.

Mệnh đề danh từ chủ ngữ: That+ clause+ V+O…

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 7 2017 lúc 15:30

Đáp án D

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ, viết lại câu

Giải thích:

Ta dùng mệnh đề quan hệ “whose” thể hiện mối quan hệ sở hữu, sau whose là một danh từ

Tạm dịch:

Ông Smith là một giáo sư. Xe của ông đã bị đánh cắp hôm qua.

=> Ông Smith, người đã bị mất cắp xe hôm qua, là một giáo sư.

Bình luận (0)