Cho dung dịch X chứa 0,05 mol Na[Al(OH)4] và 0,1 mol NaOH tác dụng với dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl 2M lớn nhất cần cho vào dung dịch X để thu được 1,56 gam kết tủa là
A. 0,06 lít
B. 0,18 lít
C. 0,12 lít
D. 0,08 lít
Cho dung dịch A chứa 0,05 mol Na Al OH 4 và 0,1 mol NaOH tác dụng với dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl 2M lớn nhất cho vào dung dịch A để xuất hiện 1,56 gam kết tủa là
A. 0,06 lít
B. 0,18 lít
C. 0,12 lít
D. 0,08 lít
Thể tích dung dịch HCl 1M cực đại có thể có cần cho vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol NaOH và 0,3 mol Na[Al(OH)4] hay NaAlO2 bao nhiêu để xuất hiện 23,4 gam kết tủa
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,3
D. Đ/a khác
Hòa tan hết 2,7 gam Al vào 200 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào dung dịch X để thu được kết tủa lớn nhất là
A. 500 ml.
B. 300 ml.
C. 400 ml.
D. 100 ml.
Hòa tan hoàn toàn 0,54 gam Al vào trong 200ml dung dịch X chứa HCl 0,2M và H2SO4 0,1M thu được dung dịch Y. Thể tích dung dịch NaOH 2M cần thêm vào dung dịch Y để lượng kết tủa thu được lớn nhất là
A. 40ml
B. 60ml
C. 80ml
D. 30ml
Chọn đáp án A
Câu này rất đơn giản dữ kiện 0,54 gam Al không cần thiết.Kết tủa lớn nhất khi Na trong NaOH chạy vào NaCl và Na2SO4
Ta có
Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Ba thành 2 phần bằng nhau
- Phần 1: tác dụng với nước (dư) được 0,04 mol H2.
- Phần 2: tác dụng với 50ml dung dịch NaOH 1M (dư) được 0,07 mol H2 và dung dịch Y.
Cho V ml dung dịch HCl 1M vào Y được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của V lớn nhất để thu được lượng kết tủa trên là
A. 20
B. 50
C. 100
D. 130
Số mol H2 thu được ở phần 2 lớn hơn phần 1, nên trong phản ứng với H2O của hỗn hợp X thì vẫn còn Al chưa phản ứng
Lượng HCl lớn nhất cần dùng
n H C l = 0 , 03 + 0 , 02 + 4 ( 0 , 04 - 0 , 02 ) = 0 , 13 ⇒ v = 130 m l
Hòa tan 3,9 gam Al(OH)3 bằng 50 ml NaOH 3M được dung dịch X. Thêm V lít dung dịch HCl 2M vào dung dịch X thu được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,02
B. 0,24
C. 0,06 hoặc 0,12
D. 0,02 hoặc 0,24
Hòa tan hết hỗn hợp gồm 9,36 gam Al và 7,82 gam Al2O3 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,24 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm 0,08 mol NO và a mol N2O. Để tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 2,04 mol NaOH. Nếu cho 400ml dung dịch Ba(OH)2 2M vào dung dịch X, thu được kết tủa là.
A. 221,50 gam
B. 217,60 gam
C. 225,40 gam
D. 220,72 gam
Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl 3 và 0,2 mol HCl đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 0,25
B. 0,45
C. 0,05
D. 0,35
Cho V ml dung dịch HCl 2M vào 300 ml dung dịch chứa NaOH 0,6M và NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]) 1M đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 390
B. 190
C. 400
D. 490
Chọn A
Để đạt V lớn nhất thì sẽ xảy ra trường hợp tạo kết tủa sau đó kết tủa tan 1 phần.
OH- + H+ → H2O
[Al(OH)4]- + H+ → Al(OH)3 ↓ + H2O Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O
nH+ = nOH- + 4nAlO2- - 3nAl(OH)3 = 0,3.0,6 + 4.0,3.1- 3. = 0,78 mol
→ VHCl = 390 ml