Dung dịch X chứa m gam KOH và 40,2 gam K[Al(OH)4]. Cho 500 ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch X thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 22,4 hoặc 44,8
B. 12,6
C. 8 hoặc 22,4
D. 44,8
Dung dịch A chứa m gam KOH và 40,2 gam K[Al(OH)4]. Cho 500 ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch A thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 22,4g hoặc 44,8g
B. 12,6g
C. 8g hoặc 22,4g
D. 44,8g
Cho V ml dung dịch HCl 2M vào 300 ml dung dịch chứa NaOH 0,6M và NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]) 1M đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 390
B. 190
C. 400
D. 490
Chọn A
Để đạt V lớn nhất thì sẽ xảy ra trường hợp tạo kết tủa sau đó kết tủa tan 1 phần.
OH- + H+ → H2O
[Al(OH)4]- + H+ → Al(OH)3 ↓ + H2O Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O
nH+ = nOH- + 4nAlO2- - 3nAl(OH)3 = 0,3.0,6 + 4.0,3.1- 3. = 0,78 mol
→ VHCl = 390 ml
Hòa tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước ta được dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào dung dịch X ta thu được a gam kết tủa. Mặt khác nếu cho 400 ml dung dịch KOH 2M vào dung dịch X thì cũng được a gam kết tủa, Giá trị của m là
A. 20,125
B. 12,375
C. 22,54
D. 17,71
Đáp án A
Vì hai thí nghiệm đều thu được cùng một lượng kết tủa và lượng KOH dùng ở thí nghiệm 2 lớn hơn lượng KOH dùng ở thí nghiệm 1 nên ở thí nghiệm 1 chưa có sự hòa tan kết tủa và ở thí nghiệm 2, sau khi lượng kết tủa đạt giá trị cực đại đã bị hòa tan một phần.
Áp dụng công thức cho hai trường hợp cùng thu được một lượng kết tủa ta có hệ phương trình
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Thêm 300 hoặc 700 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y đều thu được một lượng kết tủa có khối lượng m gam. Giá trị của m gần nhất với?
A. 6,9
B. 8,0
C. 9,1
D. 8,4
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong 200,0 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Thêm 300,0 ml hoặc 700,0 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y đều thu được cùng một lượng kết tủa có khối lượng m gam. Giá trị gần nhất của m là
A. 6,9.
B. 8,0.
C. 9,1.
D. 8,4.
nNaOH ban đầu = 0,4 mol
Al + NaOH ⟶ NaAlO2 + 3/2H2
0,1 0,1 0,15
Al2O3 + 2NaOH⟶2NaAlO2 + H2O
a 2a
(dư 0,3-2a)
⟶ m = 2,7 + 102a.
Lập hệ phương trình →a = 0.05 → m = 7,8
Đáp án B
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong 200,0 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Thêm 300,0 ml hoặc 700,0 ml dung dịch HCl yM vào dung dịch Y đều thu được cùng một lượng kết tủa có khối lượng m gam. Giá trị gần nhất của m là
A. 6,9.
B. 8,0.
C. 9,1.
D. 8,4.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong 200,0 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Thêm 300,0 ml hoặc 700,0 ml dung dịch HCl yM vào dung dịch Y đều thu được cùng một lượng kết tủa có khối lượng m gam. Giá trị gần nhất của m là
A. 8,4.
B. 8,0.
C. 9,1.
D. 6,9.
Đáp án B
+ S ơ đ ồ p h ả n ứ n g : A l : 2 n H 2 3 = 0 , 1 m o l A l 2 O 3 : x m o l ⏟ m = ( 2 , 7 + 102 x ) g a m → N a O H : 0 , 4 m o l n N a A l O 2 = 0 , 1 + 2 x n N a O H = 0 , 3 - 2 x ⏟ d d Y + H 2 ↑ ⏟ 0 , 15 m o l N a A l O 2 N a O H ⏟ d d Y + 0 , 3 y m o l H C l ( T N 1 ) 0 , 7 y m o l H C l ( T N 2 ) → m g a m A l ( O H ) 3 ↓ ⏟ 2 , 7 + 102 x 78 m o l + . . . ⇒ T N 1 : A l ( O H ) 3 c h ư a b ị tan T N 2 : A l ( O H ) 3 đ ã b ị tan ⇒ T N 1 : n H + = n O H - + n A l ( O H ) 3 T N 2 : n H + = n O H - + n A l O 2 - + 3 ( n A l O 2 - - n A l ( O H ) 3 ) ⇒ 0 , 3 y = ( 0 , 3 - 2 x ) + 2 , 7 + 102 x 78 0 , 7 y = ( 0 , 3 - 2 x ) + ( 0 , 1 + 2 x ) + 3 ( 0 , 1 + 2 x ) - 2 , 7 + 102 x 78 ⇒ x = 0 , 05 y = 0 , 1 ⇒ m = 7 , 8 g ầ n n h ấ t v ớ i 8
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong 200,0 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Thêm 300,0 ml hoặc 700,0 ml dung dịch HCl yM vào dung dịch Y đều thu được cùng một lượng kết tủa có khối lượng m gam. Giá trị gần nhất của m là
A. 6,9
B. 8,0
C. 9,1
D. 8,4
Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nò sau đây?
A. 32,3.
B. 38,6.
C. 46,3.
D. 27,4.