Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm H2N-R-(COOH)x , CnH2n+1COOH, thu được 0,6 mol CO2 và 0,675 mol H2O. Mặt khác 0,2 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là:
A.0,12.
B.0,08.
C.0,1.
D.0,15.
Hỗn hợp M gồm aminoaxit: H2NR(COOH)x và axit: CnH2n+1COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol M thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 12,15 gam H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,16
B. 0,12
C. 0,14
D. 0,1
Hỗn hợp M gồm aminoaxit: H2NR(COOH)x và axit: CnH2n + 1COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol M thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 12,15 gam H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,16 mol
B. 0,12 mol
C. 0,14 mol
D. 0,1 mol
Đáp án B
nCO2 = 0,6 mol < nH2O = 0,675 mol ⇒ x = 1.
⇒ na.a = (0,675 – 0,6) ÷ 0,5 = 0,15 mol.
||⇒ a = 0,15 × 0,2 ÷ 0,25 = 0,12 mol
Hỗn hợp M gồm aminoaxit: H2NR(COOH)x và axit: CnH2n + 1COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol M thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 12,15 gam H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,16 mol.
B. 0,12 mol.
C. 0,14 mol.
D. 0,1 mol.
Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm aminoaxit H2NR(COOH)x và một axit no mạch hở, đơn chức thu được 0,6 mol CO2 và 0,675 mol nước. Mặt khác 0,2 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị a là
A. 0,2 mol
B. 0,25 mol
C. 0,12 mol
D. 0,15 mol
Khi đốt hỗn hợp X. tạo ra n H2O > n CO2
=> Aminno axit phải no, và có 1 nhóm COOH => A.a có dạng H2N(CH2)nCOOH
Khi đốt a.a ta được na.a=
n
H
2
O
-
n
C
O
2
0
,
5
=
0
,
675
-
0
,
6
0
,
5
= 0,15 mol
Trong 0,2 mol X số mol aminoaxit là 0,15.(0,2/0,25) = 0,12 mol
Mà chỉ có a.a phản ứng với HCl tỉ lệ 1:1
=> nHCl= 0,12 mol
Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H 2 N R C O O H x v à C n H 2 n + 1 C O O H , thu được 30,8gam C O 2 và 11,7 gam H 2 O . Mặt khác 0,6 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,5.
B. 0,30.
C. 0,2
D. 0,1
n H 2 O = 0 , 65 m o l < n C O 2 = 0 , 7 m o l → amino axit là no, có 2 nhóm COOH, 1 nhóm N H 2 ( v ì a x i t c ó n C O 2 = n H 2 O )
Đặt công thức chung là amino axit là C m H 2 m − 1 O 4 N
Phương trình đốt cháy:
C m H 2 m − 1 O 4 N + x O 2 → m C O 2 + 2 m − 1 / 2 H 2 O
a mol ma (2m-1)a/2
= > 2 ( n C O 2 – n H 2 O ) = 2 m a – 2 m – 1 a = a
=> Số mol amino axit là: n a a = 2. 0 , 7 – 0 , 65 = 0 , 1 m o l => Chiếm 1/3 mol hỗn hợp
=> Với 0,6 mol X phản ứng thì có 0,2 mol amino axit
=> nHCl = 0,2 mol
Đáp án cần chọn là: C
Chú ý
+ nhầm lẫn không đổi số mol X, lấy luôn 0,1 mol amino axit tác dụng với HCl (chọn nhầm đáp án D)
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H2NR(COOH)x và CnH2n+1COOH, thu được 52,8 gam CO2 và 24,3 gam H2O. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là ( R là gốc hidrocacbon no)
A. 0,10.
B. 0,06.
C. 0,125.
D. 0,05.
Đáp án B
Có nCO2 = 1,2 mol < nH2O = 1,35 mol → x = 1
Với gốc R là gốc hidrocabon no luôn có nH2NRCOOH = 2(nH2O - nCO2 ) = 0,3 mol → nCnH2n+1COOH = 0,2 mol
→ Trong 0,1 mol hỗn hợp X chứa 0,06 mol H2NRCOOH và 0,04 mol CnH2n+1COOH
Khi tham gia phản ứng với HCl chỉ có amino axit tham gia phản ứng nHCl = 0,06 mol. Đáp án B.
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H2NR(COOH)x và CnH2n+1COOH, thu được 52,8 gam CO2 và 24,3 gam H2O. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là ( R là gốc hidrocacbon no)
A. 0,10
B. 0,06
C. 0,125
D. 0,05
Đáp án B
Có nCO2 = 1,2 mol < nH2O = 1,35 mol → x = 1
Với gốc R là gốc hidrocabon no luôn có nH2NRCOOH = 2(nH2O - nCO2 ) = 0,3 mol → nCnH2n+1COOH = 0,2 mol
→ Trong 0,1 mol hỗn hợp X chứa 0,06 mol H2NRCOOH và 0,04 mol CnH2n+1COOH
Khi tham gia phản ứng với HCl chỉ có amino axit tham gia phản ứng nHCl = 0,06 mol.
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H2NR(COOH)X và CnH2n+1COOH, thu được 52,8 gam CO2 và 24,3 gam H2O. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,06 mol
B. 0,04 mol
C. 0,1 mol
D. 0,05 mol
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H2NR(COOH)x và CnH2n+1COOH, thu được 52,8 gam CO2 và 24,3 gam H2O. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,06
B. 0,07
C. 0,05
D. 0,09
Đáp án A.
Ta có n C O 2 = 1,2 mol; n H 2 O = 1,35 mol.
⇒ amino axit là no, đơn chức (vì axit có n C O 2 = n H 2 O )
Đặt công thức chung là amino axit là CmH2m+1O2N, viết phương trình đốt cháy ta có:
CmH2m+1O2N + xO2 → mCO2 + 2 m + 1 2 H2O
a mol ma
⇒ 2( n H 2 O – n C O 2 ) = (2m +1)a – 2ma = a
⇒ Số mol amino axit là: n = 2. (1,35 – 1,2) = 0,3 mol ⇒ chiếm 3 5
⇒ Với 0,1 mol X phản ứng thì có 0,06 mol amino axit ⇒ nHCl = 0,06 mol