Đốt cháy hoàn toàn m gam etanol thu 3,36 lít CO2 (đktc). Nếu đun m gam etanol với H2SO4 đặc ở 180o C rồi đốt cháy hết sản phẩm thu được a gam H2O. Giá trị của a là
A. 2,7g.
B. 7,2g.
C. 1,8g.
D. 5,4g.
Hỗn hợp X gồm metanol và etanol. Đốt cháy hết m gam X, thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Đun nóng X với H2SO4 đặc ở , khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam ete. Giá trị của m là
A. 0,51.
B. 0,69.
C. 0,60.
D. 0,42.
Đáp án : C
nancol = nH2O – nCO2 = 0,05 – 0,03 = 0,02 mol = nOH
=> Trong hỗn hợp ancol có : 0,03 mol C ; 0,1 mol H và 0,02 mol O
=> mancol = 0,78g
Phản ứng tạo ete có dạng : 2ROH à ROR + H2O
=> nH2O = ½ nancol = 0,01 mol
Bảo toàn khối lượng : mROR = m = mancol – mH2O
=> m = 0,78 – 0,01.18 = 0,6g
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp A chứa C2H5OH và một amin X. Sản phẩm thu được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc thấy thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 8,1 gam H2O. Biết sản phẩm của phản ứng cháy gồm CO2, H2O và N2. Giá trị m là.
A. 9,2 gam.
B. 4,6 gam.
C. 3,45 gam.
D. 6,9 gam.
A là ancol CmHnOH, B là axit CxHyCOOH (x>0). Trộn a gam A với b gam B rồi chia thành 3 phần bằng nhau. Cho phần một phản ứng với Na tạo 3,36 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần 2, thu được 39,6 gam CO2. Đun nóng phần 3 với một lít H2SO4 xúc tác, thu được 10,2 gam este với hiệu suất 100%. Đốt cháy hoàn toàn 5,1 gam este tạo ra 11 g CO2 và 4,5 gam H2O. Xác định công thức A, B và giá trị a, b.
A. A là CH3OH, B là C3H7COOH. a = 6,4; b = 8,8.
B. A là CH3OH, B là C3H7COOH. a = 3,2; b = 17,6.
C. A là C2H5OH, B là C2H5COOH. a = 4,6; b = 14,8.
D. A là C2H5OH, B là C2H5COOH. a = 9,2; b = 7,4.
Chọn đáp án B
· Đặt số mol ancol, axit trong mỗi phần lần lượt là z, t.
Phần 1: z + t = 2 n H 2 = 2 . 3 , 36 22 , 4 = 0 , 3 m o l
Phần 2: n C O 2 = m z + ( x + 1 ) t = 39 , 6 44 = 0 , 9 m o l
Phần 3: 5,1 g este + O2 → 0,25 mol CO2 + 0,25 mol H2O
n C O 2 = n H 2 O ⇒ E s t e n o ⇒ Axit và ancol đều no
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: m O 2 = 11 + 4 , 5 - 5 , 1 = 10 , 4 g
⇒ n O 2 = 0 , 325 m o l
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O có: n e s t e = 2 . 0 , 25 + 0 , 25 - 2 . 0 , 325 2 = 0 , 05 m o l
M e s t e = 5 , 1 0 , 05 = 102 ⇒ ( 14 m + 18 ) + ( 14 x + 46 ) - 18 = 102
⇒ m + x = 4 mà m < x + 1 ⇒ m = 2 , x = 2 hoặc m = 1 , x = 3
Số mol este tạo thành 10 , 2 102 = 0 , 1 m o l ⇒ z ⩾ 0 , 1 t ⩾ 0 , 1
Trường hợp 1: m = 1 , x = 3 ⇒ z + 4 t = 0 , 9
⇒ z = 0 , 1 t = 0 , 2 ⇒ a = 32 . 0 , 1 = 3 , 2 g b = 88 . 0 , 2 = 17 , 6 g
Trường hợp 2: m = 2 , x = 2 ⇐ 2 z + 3 t = 0 , 9
⇒ z = 0 t = 0 , 3 ⇒ Loại
Trường hợp 3: m = 3 , x = 1 ⇒ 3 z + 2 t = 0 , 9
⇒ z = 0 , 3 t = 0 , 2 ⇒ Loại
Hỗn hợp X gồm metanol, etanol, propan-1-ol, và H2O. Cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn X thu được V lít khí CO2 (đktc) và 46,8 gam H2O. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 61,2 và 26,88
B. 42 và 42,56
C. 19,6 và 26,88
D. 42 và 26,88
Đun 7,36 gam ancol A với H2SO4, đặc ở 170oC thu được 2,688 lít olefin (đktc) với hiệu suất 75%. Cho 0,1 mol amin no B phản ứng tối đa với 0,2 mol HCl thu được 11,9 gam muối. Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm A và B bằng một lượng oxi vừa đủ rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 100 gam dung dịch H2SO4 đặc 81,34%, sau khi hơi nước được hấp thụ hoàn toàn thấy nồng độ H2SO4 lúc bấy giờ là 70%. Biết CO2, N2 không bị nước hấp thụ. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây
A. 14
B. 12
C. 13
D. 15
Đáp án A
+ Tách nước A: n olefin = 0,12 mol => n ancol = 0,12.100/75 = 0,16 mol => M ancol = 7,36/0,16 = 46 (C2H6O)
+ Amin B tác dụng với HCl: BTKL m amin = m muối – mHCl = 11,9 – 0,2.36,5 = 4,6 => M amin = 4,6/0,1 = 46 (CH6N2)
+ Đốt cháy X (A và B) thu được x mol nước rồi dẫn vào H2SO4 đặc
m H 2 S O 4 = 81 , 34 ( g a m )
Nồng độ dung dịch H2SO4 sau khi hấp thụ là: 81,34/(18x+100) = 70/100 => x = 0,9 mol
X (6H) → 3H2O
0,3 ← 0,9
Do MA = MB = 46 => mX = 0,3.46 = 13,8 gam
Đun 7,36 gam ancol A với H2SO4, đặc ở 170oC thu được 2,688 lít olefin (đktc) với hiệu suất 75%. Cho 0,1 mol amin no B phản ứng tối đa với 0,2 mol HCl thu được 11,9 gam muối. Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm A và B bằng một lượng oxi vừa đủ rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 100 gam dung dịch H2SO4 đặc 81,34%, sau khi hơi nước được hấp thụ hoàn toàn thấy nồng độ H2SO4 lúc bấy giờ là 70%. Biết CO2, N2 không bị nước hấp thụ. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây
A. 14
B. 12
C. 13
D. 15
Chọn A
+ Tách nước A: n olefin = 0,12 mol => n ancol = 0,12.100/75 = 0,16 mol => M ancol = 7,36/0,16 = 46 (C2H6O)
+ Amin B tác dụng với HCl: BTKL m amin = m muối – mHCl = 11,9 – 0,2.36,5 = 4,6 => M amin = 4,6/0,1 = 46 (CH6N2)
+ Đốt cháy X (A và B) thu được x mol nước rồi dẫn vào H2SO4 đặc
nH2SO4 = 81,34 gam
Nồng độ dung dịch H2SO4 sau khi hấp thụ là: 81,34/(18x+100) = 70/100 => x = 0,9 mol
X (6H) → 3H2O
0,3 ← 0,9
Do MA = MB = 46 => mX = 0,3.46 = 13,8 gam
Đun 7,36 gam ancol A với H2SO4, đặc ở 170oC thu được 2,688 lít olefin (đktc) với hiệu suất 75%. Cho 0,1 mol amin no B phản ứng tối đa với 0,2 mol HCl thu được 11,9 gam muối. Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm A và B bằng một lượng oxi vừa đủ rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 100 gam dung dịch H2SO4 đặc 81,34%, sau khi hơi nước được hấp thụ hoàn toàn thấy nồng độ H2SO4 lúc bấy giờ là 70%. Biết CO2, N2 không bị nước hấp thụ. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây
A. 14
B. 12
C. 13
D. 15
Đáp án A
+ Tách nước A: n olefin = 0,12 mol
=> n ancol = 0,12.100/75 = 0,16 mol
=> M ancol = 7,36/0,16 = 46 (C2H6O)
+ Amin B tác dụng với HCl:
BTKL m amin = m muối – mHCl
= 11,9 – 0,2.36,5 = 4,6
=> M amin = 4,6/0,1 = 46 (CH6N2)
+ Đốt cháy X (A và B) thu được x mol nước rồi dẫn vào H2SO4 đặc
nH2SO4 = 81,34 gam
Nồng độ dung dịch H2SO4 sau khi hấp thụ là:
81,34/(18x+100) = 70/100
=> x = 0,9 mol
X (6H) → 3H2O
0,3 ← 0,9
Do MA = MB = 46
=> mX = 0,3.46 = 13,8 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam C 2 H 5 N H 2 thu được sản phẩm gồm H 2 O , C O 2 và 1,12 lít khí N 2 (đktc). Giá trị của m là
A. 9,0.
B. 13,5.
C. 4,5.
D. 18,0
Bảo toàn nguyên tố N có: n C 2 H 5 N H 2 = 2 n N 2 = 0 , 1 m o l
m C 2 H 5 N H 2 = 0 , 1.45 = 4 , 5 g a m
Đáp án cần chọn là: C
Đốt cháy hoàn toàn m gam C 2 H 5 N H 2 thu được sản phẩm gồm H 2 O , C O 2 và 1,12 lít khí N 2 (đktc). Giá trị của m là
A. 18,0
B. 9,0
C. 4,5
D. 13,5