Một ankylbenzen X có công thức C9H12, cấu tạo có tính đối xứng cao. Vậy X là:
A. 1,2,3-trimetylbenzen.
B. n-propylbenzen.
C. iso-propylbenzen.
D. 1,3,5-trimetylbenzen
Một ankylbenzen X có công thức C9H12, cấu tạo có tính đối xứng cao. Vậy X là:
A. 1,2,3-trimetylbenzen
B. n-propylbenzen
C. iso-propylbenzen
D. 1,3,5- trimetylbenzen
Một ankylbenzen X (C12H18), cấu tạo có tính đối xứng cao. X là:
A. 1,3,5- trietylbenzen
B. 1,2,4- trietylbenzen
C. 1,2,3-trimetylbenzen
D. 1,2,3,4,5,6-hexaetylbenzen
Một ankylbenzen X (C12H18) cấu tạo có tính đối xứng cao. X là:
A. 1,3,5-trietylbenzen.
B. 1,2,4-trietylbenzen.
C. 1,2,3-trimetylbenzen.
D. 1,2,3,4,5,6-hexaetylbenzen.
Đáp án A
Nhận thấy C, D có công thức phân tử lần lượt là C9H12 và C18H30 → Loại
Hợp chất 1,2,4 - trietylbenzen khi tham gia phản ứng thế với Br2/Fe cho 3 sản phẩm
Hợp chất 1,3,5 - trietylbenzen khi tham gia phản ứng thế với Br2/Fe cho 1 sản phẩm duy nhất
Cho phản ứng: X → t r u n g h o p 1,3,5-trimetylbenzen. Chất X là:
A. axetilen.
B. metylaxetilen.
C. etylaxetilen.
Đáp án B
3CH3-C≡ CH → t ° , x t , p 1,3,5- (CH3)3C6H3
Cho phản ứng:
X → trung hop 1,3,5-trimetylbenzen.
Chất X là:
A. axetilen
B. metylaxetilen
C. etylaxetilen
D. đimetylaxetilen
iso-propylbenzen còn gọi là:
A. Toluen.
B. Stiren.
C. Cumen.
D. Xilen.
Đáp án C
Iso-propylbenzen có cấu tạo C6H5 -CH(CH3)2 còn có tên gọi là cumen (Hợp chất dùng đế sản xuất axeton và phenol trong công nghiệp)
Toluen có công thức C6H5CH3 còn gọi là metylbenzen
Stiren có công thức C6H5CH=CH2 còn gọi là Vinylbenzen
o-Xilen có cấu tạo CH3C6H4CH3 (1,2-đimteylbenzen) hai nhóm metyl ở vị trí 1,2
Iso-propylbenzen còn gọi là :
A. Stiren.
B. Toluen.
C. Cumen.
D. Xilen.
iso-propylbenzen còn gọi là
A. Toluen
B. Stiren
C. Cumen
D. Xilen
Đáp án C.
iso-propylbenzen còn gọi là Cumen
iso-propylbenzen còn gọi là
A. cumen.
B. toluen.
C. xilen.
D. stiren.