Để bảo quản các kim loại kiềm, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?
A. Ngâm chìm trong dầu hỏa
B. Để trong bình kín
C. ngâm trong nước
D. Ngâm chìm trong rượu
Bảo quản kim loại kiềm bằng cách ngâm trong dầu hỏa vì lý do chính nào sau?
A. Kim loại kiềm không tác dụng với dầu hỏa.
B. Kim loại kiềm chìm trong dầu hỏa.
C. Kim loại kiềm để trong không khí nhanh bị phân hủy.
D. Để kim loại kiềm không tác dụng với các chất trong không khí như hơi nước, O 2 ...
Bảo quản kim loại kiềm bằng cách ngâm trong dầu hỏa để kim loại kiềm không tác dụng với các chất trong không khí như hơi nước, O 2 ...
Chọn đáp án D
Cho các phát biểu sau:
(a) Tecmit là hỗn hợp gồm bột nhôm và bột sắt oxit.
(b) Để bảo quản kim loại kiềm cần ngâm chìm trong dầu hỏa.
(c) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy.
(d) Trong tự nhiên, nhôm oxit tồn tại dưới dạng ngậm nước và dạng khan.
(e) Thạch cao khan dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương.
(g) Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ các ion Ca2+, Mg2+.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Đáp án C
(e) Sai, Thạch cao nung dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương.
Kim loại nào sau đây được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa?
A. Al.
B. Mg.
C. Cu.
D. Na.
Muốn bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm kín chúng trong:
A. Dầu hỏa
B. Dung dịch NaOH
C. Nước
D. Dung dịch HCl
Muốn bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm kín chúng trong
A. Nước
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch NaOH
D. Dầu hoả
Có các nhận xét sau:
(a) Kim loại mạnh luôn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối của nó
(b) Những kim loại như Na, K, Ba, Ca chỉ có thể điều chế bằng cách điện phân nóng chảy
(c) Tráng Sn lên sắt để sắt không bị ăn mòn là phương pháp bảo vệ kim loại bằng phương pháp điện hóa.
(d) Các kim loại kiềm có cùng kiểu cấu trúc mạng tinh thể
(e) Hầu hết các hợp chất của kim loại kiềm đều tan tốt trong nước
(f) Các muối của kim loại kiềm đều có môi trường trung tính
(g) Kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Có các nhận xét sau:
(a) Kim loại mạnh luôn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối của nó
(b) Những kim loại như Na, K, Ba, Ca chỉ có thể điều chế bằng cách điện phân nóng chảy
(c) Tráng Sn lên sắt để sắt không bị ăn mòn là phương pháp bảo vệ kim loại bằng phương pháp điện hóa.
(d) Các kim loại kiềm có cùng kiểu cấu trúc mạng tinh thể
(e) Hầu hết các hợp chất của kim loại kiềm đều tan tốt trong nước
(f) Các muối của kim loại kiềm đều có môi trường trung tính
(g) Kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Có các nhận xét sau:
(a) Kim loại mạnh luôn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối của nó.
(b) Những kim loại như Na, K, Ba, Ca chỉ có thể điều chế bằng cách điện phân nóng chảy.
(c) Tráng Sn lên sắt để sắt không bị ăn mòn là phương pháp bảo vệ kim loại bằng phương pháp điện hóa.(d) Các kim loại kiềm có cùng kiểu cấu trúc mạng tinh thể
(e) Hầu hết các hợp chất của kim loại kiềm đều tan tốt trong nước
(f) Các muối của kim loại kiềm đều có môi trường trung tính.
(g) Kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa
Có bao nhiêu nhận xét đúng ?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Chọn B
Các nhận xét đúng là: b, d, e, g.
a) sai vì các kim loại Na, K… tác dụng với H2O có trong dung dịch trước.
c) Tráng Sn lên sắt để sắt không bị ăn mòn là phương pháp bảo vệ kim loại bằng phương pháp che phủ bề mặt.
f) sai vì môi trường của muối còn phụ thuộc vào gốc axit.
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch HCl dư vào quặng đolomit có khí thoát ra đồng thời thu được kết tủa trắng.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa trắng.
(c) Các kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong dầu hỏa.
(d) Trong quá trình điện phân dung dịch HCl thì pH của dung dịch giảm.
(e) Be không tác dụng với nước dù ở nhiệt độ cao.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Chọn A.
(a) Sai, CaCO3.MgCO3 (đolomit) tác dụng với HCl sinh ra khí CO2.
(b) Sai, Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ba(OH)2 thu được muối Ba(HCO3)2.
(d) Sai, Trong quá trình điện phân dung dịch HCl thì [H+] giảm Þ pH của dung dịch tăng
Cho các phát biểu về ứng dụng hóa học và giải pháp thực tế sau:
(a) Khi nhiệt kế bị vỡ có thể dùng bột lưu huỳnh gom thủy ngân bị rơi vãi.
(b) Bảo quản kim loại kiềm cần ngâm chúng trong dầu hỏa
(c) Dùng hỗn hợp tecmit (Al và Fe2O3) điều chế một lượng nhỏ sắt để hàn đường ray.
(d) Ở điều kiện thường có thể dùng bình bằng sắt chuyên chở axit H2SO4 đặc
(e) Ngâm đinh sắt vào dung dịch muối Fe2+ để dung dịch không chuyển thành Fe3+.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Đáp án B
(a) Đúng. Nhờ phản ứng: Hg + S → HgS↓ (dễ thu gom)
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Đúng. Vì Fe thụ động trong H2SO4 đặc nguội => không có phản ứng
(e) Đúng. Vì dưới tác dụng của Oxi không khí, Fe2+ sẽ chuyển thành Fe3+ nhưng khi có Fe thì sẽ xảy ra phản ứng: Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+