Đặt điện áp xoay chiều u = U o cos ωt vào hai đầu đoạn mạch chứa điện trở thuần R mắc nối tiếp cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L. Biết 4 R = 3 ωL . Hệ số công suất của đoạn mạch bằng:
A. 0,71
B. 0,8
C. 0,6
D. 0,75
Đặt một điện áp xoay chiều có dạng u = U 2 cos ωt (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm và tụ điện C mắc nối tiếp R thay đổi được và ω2 ≠ 1 L C nếu R tăng thì:
A. Công suất đoạn mạch tăng.
B. Công suất đoạn mạch tăng.
C. Tổng trở của mạch giảm.
D. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở tăng.
Chọn D
Nhận xét các đáp án:
Vì ω2 ≠ 1 L C nên không có hiện tượng cộng hưởng điện trong mạch
Hệ số công suất của mạch:
cos φ = R R 2 + ( Z L - Z C ) 2 = 2 2 ⇒ R = Z L - Z C ⇒ P M A X = U 2 2 R
Z = R 2 và UR = U 2
Vậy khi tăng R thì
A.Sai vì lúc này công suất toàn mạch giảm
B.Sai vì hệ số công suất của mạch tăng
C.Sai vì tổng trở cuẩ mạch tăng
D.Đúng vì điện áp hiệu dụng ở hai đầu đện trở R tăng
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos ( ω t ) vào hai đầu đoạn mạch chứa điện trở thuần R mắc nối tiếp cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L. Biết 4 R = 3 ω L . Hệ số công suất của đoạn mạch bằng:
A. 0,71
B. 0,8
C. 0,6
D. 0,75
Đặt điện áp xoay chiều u = U o cos(ωt + φ u ) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R mắc nối tiếp với tụ điện thì biểu thức dòng điện qua mạch i = I o cos(ωt + 0,17π) (A). Nếu mắc nối tiếp thêm vào đoạn mạch trên cuộn cảm thuần L rồi mới mắc vào điện áp nói trên thì biểu thức dòng điện trong mạch là i = I o cos(ωt – 0,33π) (A). Tính φ u .
A. 0,08π.
B. -π/12.
C. -0,08π.
D. π/12.
Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R = 30 Ω mắc nối tiếp với một cuộn dây. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = 60 6 cos 100 π V . Dòng điện trong mạch lệch pha π 6 so với điện áp hai đầu đoạn mạch và lệch pha π 3 so với điện áp hai đầu cuộn dây. Điện trở thuần của cuộn dây có giá trị
A. 15 Ω
B. 17 , 3 Ω
C. 30 Ω
D. 10 Ω
Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos ( ω t ) V vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp (cuộn dây thuần cảm). Khi nối tắt tụ C thì điện áp hiệu dụng trên điện trở R tăng 2 lần và dòng điện trong hai trường hợp này vuông pha nhau. Hệ số công suất của đoạn mạch lúc sau bằng:
A. 0,447
B. 0,894
C. 0,707
D. 0,5
Đáp án B
Phương pháp giản đồ vecto.
+ Vì u R luôn vuông pha với u L C => đầu mút vecto u R luôn nằm trên đường tròn nhận U là đường kính.
+ Biểu diễn cho hai trường hợp, từ hình vẽ, ta có u C = u R L = 1 (ta chuẩn hóa bằng 1)
Hệ số công suất của mạch lúc sau:
Mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp với điện trở thuần R = 100 Ω , cuộn dây thuần cảm L = 1 / π H, tụ điện C = 10 - 4 / ( 2 π ) . Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u = 200 √ 2 cos ( 100 π t - π / 2 ) V
A. u L = 200 cos ( 100 πt + π 4 ) V
B. u L = 200 cos ( 100 πt + 3 π 4 ) V
C. u L = 100 cos ( 100 πt + π 4 ) V
D. u L = 100 cos ( 100 πt + 3 π 4 ) V
- Cảm kháng của cuộn dây và dung kháng của tụ điện:
- Biểu diễn phức điện áp hai đầu cuộn cảm:
Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R=30Ω mắc nối tiếp với một cuộn dây. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = 60 6 cos100πt(V). Dòng điện trong mạch lệch pha π/6 so với điện áp hai đầu đoạn mạch và lệch pha π/3 so với điện áp hai đầu cuộn dây. Điện trở thuần của cuộn dây có giá trị:
A. 15Ω
B. 17,3Ω
C. 30Ω
D. 10Ω
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos ω t vào hai đầu đoạn mạch chứa điện trở thuần R mắc nối tiếp cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L. Biết 4 R = 3 ω L Hệ số công suất của đoạn mạch bằng
A.0,71
B. 0,8
C. 0,6
D. 0,75
Một đoạn mạch xoay chiều gồm 3 phần tử mắc nối tiếp: điện trở thuần R, cuộn dây có (r, L) và tụ điện có điện dung C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều, khi đó điện áp tức thời ở hai đầu cuộn dây và hai đầu tụ điện lần lượt là: u d = 80 6 cos ( ω t - π 6 ) V , u c = 40 2 cos ( ω t - 2 π 3 ) V điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở R là . Hệ số công suất của mạch trên là:
A. 0,862
B. 0,908
C. 0,664
D. 0,753
Đáp án B
Dựa vào biểu thức điện áp tức thời của cuộn dây và tụ, ta thấy udsớm pha so với uC . ta vẽ được giản đồ vecto như sau
Từ giản đồ vecto thấy góc lệch giữa ud và uClà:
Hệ số công suất được xác định bởi: