Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 6 2019 lúc 5:23

Đáp án B

Cấu trúc câu điều kiện loại 2 - câu điều kiện không có thực ở hiện tại:
If + S + V-ed, S + would/ could/ should/might...+ V-inf
Dựa theo nghĩa của câu ta chọn B.
Dịch nghĩa: Nếu bạn biết anh ấy bị ốm, tại sao bạn không đến thăm anh ấy?

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 8 2018 lúc 9:47

Đáp án B

Kiến thức câu điều hiện loại 2 - câu điều kiện không có thực ở hiện tại:

If+ S + V-ed, S + would/ could/ should/might...+ V-inf

Dựa theo nghĩa của câu ta chọn B.

Dịch nghĩa: Nếu bạn biết anh ấy bị ốm, tại sao bạn không đến thăm anh ấy?

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 4 2017 lúc 4:02

Đáp án D

Cấu trúc:

- may/ might (not) have Vpp/_ed: diễn đạt 1 sự suy đoán không chắc chắn, không có cơ sở ở quá khứ

- can + have + Vpp/_ed: dùng để diễn tả sự suy đoán có cơ sở ở quá khứ

- should + have + Vpp/_ed: lẽ ra đã nên, không nên làm gì (diễn tả sự chỉ trích, hay hối hận về việc gì đã xảy ra)

Tạm dịch: Tôi biết rằng hôm qua bạn đã không gặp tôi bởi vì tôi đang ở Hà Nội. Chắc hẳn là bạn đã không gặp tôi. -> suy đoán có cơ sở ở quá khứ.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 12 2018 lúc 8:51

Đáp án A.

Tạm dịch: Bạn sẽ phải hủy kỳ nghỉ của bạn nếu như bạn quá ốm để có thể đi du lịch.

     A. call off sth: hủy, quyết định không làm một việc gì đó nữa.

Ex: The meeting was called off because of the rain: Cuộc gặp mặt bị hủy bởi vì trời mưa.

Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa.

     B. cut down on: giảm lượng sử dụng.

Ex: My doctor wants me to cut down on sugar.

     C. back off: rút lui, thôi không chỉ trích, đe dọa, làm ai khó chịu nữa.

Ex: As the riot police approached, the crowd backed off: Khi cảnh sát chống bạo động tiếp cận, đám đông lùi lại.

      The press have agreed to back off and leave the couple alone.

     D. put aside (v): tạm gác lại, tạm quên, bỏ qua, để dành

Ex: They decided to put aside their differences.

       Can we put that question aside for now, and come back to it later?

       We put some money aside every month for our retirement

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 11 2017 lúc 2:26

Đáp án A.

Tạm dịch: Bạn sẽ phải hủy kỳ nghỉ của bạn nếu như bạn quá ốm để có thể đi du lịch.

  A. call off sth: hủy, quyết định không làm một việc gì đó nữa.

Ex: The meeting was called off because of the rain: Cuộc gặp mặt bị hủy bởi vì trời mưa.

Các lựa chọn khác không phù hp về nghĩa.

  B. cut down on: giảm lượng sử dụng.

Ex: My doctor wants me to cut down on sugar.

   C. back off: rút lui, thôi không chỉ trích, đe dọa, làm ai khó chịu nữa.

Ex: As the riot police approached, the crowd backed off: Khi cảnh sát chống bạo động tiếp cận, đám đông lùi lại. The press have agreed to back off and leave the couple alone.

  D. put aside (v): tạm gác lại, tạm quên, bỏ qua, để dành

Ex: They decided to put aside their differences.

       Can we put that question aside for now, and come back to it later?

       We put some money aside every month for our retirement.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 6 2019 lúc 12:03

Đáp án là C. Từ cần điền là một trạng từ chỉ thể cách bổ sung nghĩa cho động từ “arrive” => A và B loại.

Còn 2 đáp án C và D. Sự khác nhau giữa hai trạng từ: expectantly : cách trông đợi ( mang nghĩa chủ động); Unexpectedly: một cách không được trông đợi ( mang nghĩa bị động)

=> Đáp án hợp lý là C. Dựa vào nghĩa. Nobody knew that Uncle Ben was coming to see us. He arrived

unexpectedly. (Không ai biết rằng Bác Ben đã đến xem chúng tôi. Bác ấy đến một cách không được trông đợi.)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 12 2018 lúc 15:54

Đáp án là C.

Cấu trúc:

remember sb to sb [ gửi lời chào]

excuse: xin lỗi

remind: nhắc nhở

forget: quên

Câu này dịch như sau: Bạn có thể gửi lời chào của mình đến bố mẹ bạn khi bạn gặp anh ấy lần tới được không? 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 6 2017 lúc 9:48

Đáp án A.

Tạm dịch: Bạn sẽ phải ­­­______ kỳ nghỉ nếu như bạn ốm quá và không thể đi du lịch.

Phân tích đáp án:

          A. call off sth: hủy, quyết định không làm một việc gì đó nữa.

Ex: The meeting was called off because of the storm: Cuộc gặp mặt bị hủy bởi vì có bão → phù hợp nhất về ý nghĩa.

          B. cut down sth: chặt đứt, cắt đứt.

Ex: He cut down the tree because it had too many worms: Anh ấy chặt cây bởi vì nó có quá nhiều sâu.

          C. back out (of sth): rút khỏi, không tham gia vào một việc mà trước đó đã đồng ý.

Ex: He lost confidence and back out of the deal at the last minute: Anh ấy mất tự tin và rút khỏi hợp đồng vào phút cuối.

          D. put sth aside: để dành, tiết kiệm, dành thời gian, sức lực, tiền … cho việc gì đó.

Ex: I put aside an hour everyday to write my diary: Tôi để dành 1 tiếng mỗi ngày để viết nhật ký.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 2 2018 lúc 12:50

Chọn đáp án C

Dễ thấy ở đây là cấu trúc câu điều kiện loại 2 – điều kiện trái hiện tại: If + S1 + V (quá khứ đơn/were), S2 + would/ could + do sth

Vậy chọn đáp án đúng ở câu hỏi này là C.

Tạm dịch: Nếu cậu không phải rời đi hôm nay thì tớ sẽ dẫn cậu quanh thành phố này.

Bình luận (0)