Một vật khối lượng 200g dao động điều hòa với phương trình li độ x = 2cos(2πt + 0,5π) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Động năng cực đại của vật có giá trị là
A. 1 , 2 . 10 - 3 J
B. 1 , 6 . 10 - 3 J
C. 2 , 0 . 10 - 3 J
D. 2 , 5 . 10 - 3 J
Một vật khối lượng 200g dao động điều hòa với phương trình li độ x = 2cos(2πt + 0,5π) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Động năng cực đại của vật có giá trị là
A. 1,6.10-3J.
B. 1,2.10-3J.
C. 2,5.10-3J.
D. 2,0.10-3J.
Một vật khối lượng 200g dao động điều hòa với phương trình li độ x = 2 cos ( 2 π t + 0 , 5 π ) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Động năng cực đại của vật có giá trị là
A. 1 , 2 . 10 - 3 J
B. 1 , 6 . 10 - 3 J
C. 2 , 0 . 10 - 3 J
D. 2 , 5 . 10 - 3 J
Chọn đáp án B
W d max = 1 2 m v max 2 = 1 2 m ω A 2 = 1 2 .0 , 2. ( 2 π .0 , 02 ) 2 = 1 , 6.10 − 3 J .
Một vật khối lượng 200g dao động điều hòa với phương trình li độ x = 2 cos ( 2 πt + 0 , 5 π ) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Động năng cực đại của vật có giá trị là
A. 1 , 6 . 10 - 3 J
B. 1 , 2 . 10 - 3 J
C. 2 , 5 . 10 - 3 J
D. 2 , 0 . 10 - 3 J
Một vật có khối lượng m = 100 g thực hiện dao động là dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lân lượt là x 1 = 6 cos ( 10 t + 0 , 5 π ) (cm) và x 2 = 10 cos ( 10 t - 0 , 5 π ) (cm) (t tính bằng s). Động năng cực đại của vật trong quá trình dao động bằng
A. 160J.
B. 16 mJ.
C. 8 mJ.
D. 80J
Một vật có khối lượng m = 100 g thực hiện dao động là dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lân lượt là x 1 = 6 cos 10 t + 0 , 5 π (cm) và x 2 = 10 cos 10 t - 0 , 5 π (cm) (t tính bằng s). Động năng cực đại của vật trong quá trình dao động bằng
A. 160J.
B. 16 mJ.
C. 8 mJ.
D. 80J.
Một vật có khối lượng không đổi thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình lần lượt là x1 = 10cos(2πt + φ) cm; x2 = A2cos(2πt − π/2) cm thì dao động tổng hợp là x = Acos(2πt − π/3) cm. Khi biên độ dao động của vật bằng nửa giá trị cực đại thì biên độ dao động A2 có giá trị là
Đáp án A
Từ hình vẽ, áp dụng định lý hàm cos trong tam giác ta có:
Phương trình trên luôn có nghiệm nên:
Một vật có khối lượng không đổi thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình lần lượt là x1 = 10cos(2πt + φ) cm; x2 = A2cos(2πt − π/2) cm thì dao động tổng hợp là x = Acos(2πt − π/3) cm. Khi biên độ dao động của vật bằng nửa giá trị cực đại thì biên độ dao động A2 có giá trị là
A. 10 3 cm
B. 20 cm
C. 20/ 3 cm
D. 10/ 3 cm
Một vật có khối lượng không đổi thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình lần lượt là x 1 = 10 cos ( 2 π t + φ ) cm; x 2 = A 2 cos ( 2 π t − π / 2 ) cm thì dao động tổng hợp là x = A cos ( 2 π t − π / 3 ) cm. Khi biên độ dao động của vật bằng nửa giá trị cực đại thì biên độ dao động A2 có giá trị là:
A. 10 3 c m
B. 20 c m
C. 20 / 3 c m
D. 10 / 3 c m
- Từ hình vẽ, áp dụng định lý hàm cos trong tam giác ta có:
- Phương trình trên luôn có nghiệm nên:
- Với:
thay vào phương trình trên ta được:
1. Một vật dao động điều hòa theo phương trình x=5cos(4pit) . Tốc độ trung bình của vật trong T/6 đạt giá trị cực đại bằng 60cm/s . Tính biên độ dao động của vật?
2. Một vật gắn vào lò xo có độ cứng 20N/m dao động trên quỹ đạo dài 10cm. Xác định li độ của vật khi nó có động năng là 0,009J.
3. một vật có khối lượng m=200g gắn vào lò xo có độ cứng k=20N/m dao động trên quỹ đạo dài 10cm . Li độ của vật khi có vận tốc 0,3m/s là ?
1. Biểu diễn bằng véc tơ quay, trong thời gian T/6 thì véc tơ quay góc: 360/6 = 600
Vật đạt tốc độ cực đại khi nó đi qua VTCB, ta có:
Như vậy, quãng đường vật đi trong T/6 là: A/2 + A/2 = A.
Tốc độ trung bình cực đại: \(v=\frac{S}{t}=\frac{A}{\frac{T}{6}}=6\frac{A\omega}{2\pi}=\frac{3.A.4\pi}{2\pi}=60\)\(\Rightarrow A=10\)cm
2. Biên độ A = 10/2 = 5cm.
Khi vật có Wd = 0,009 J thì thế năng: \(W_t=W-W_đ=\frac{1}{2}.20.0,05^2-0,009=0,016\)J
Suy ra: \(\frac{1}{2}.20.x^2=0,016\Rightarrow x=4\)cm