Ba tế bào sinh dục đực mang kiểu gen A b a B D d E e có thể tạo ra tối đa là mấy loại giao tử?
A. 16.
B. 8.
C. 12
D. 4.
Xét 3 tế bào sinh dục trong một cá thể ruối giấm đực có kiểu gen AB/ab De/dE. Gen A cách gen B 15cM, gen D cách gen E 20cM. Ba tế bào trên giảm phân tạo ra số loại tinh trùng tối đa có thể là:
A. 6
B. 12
C. 4
D. 16
Ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị gen có thể có kiểu gen AB/ab De/dE=> 2 x 2 = 4 giao tử
1 tế bào giảm phân cho ra 2 loại tinh trùng khác nhau
3 tế bào giảm phân cho ra 3 x 2 = 6 loại tế bào
Thực tế cơ thể tạo ra tối đa 4 giao tử nên số loại giao tử tối đa là 4
Đáp án C
Xét 3 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm đực có kiểu gen A B a b D e d E gen A cách gen B 15cM, gen D cách gen E 20cM. hỏi 3 tế bào trên giảm phân tạo số loại tinh trùng tối đa là bao nhiêu?
A. 4
B. 6
C. 12
D. 16
Xét với 3 tế bào sinh dục trong 1 cá thể ruồi giấm đưc có kiểu gen A B a b D e d E gen A cách gen B 15 cM, gen D cách gen E 30 cM. 3 tế bào sinh dục trên giảm phân tạo ra số loại tinh trùng tối đa có thể là:
A. 4
B. 8
C. 12
D. 16
Đáp án A
Phương pháp:
Một tế bào ruồi giấm giảm phân cho tối đa 2 loại tinh trùng
Cách giải:
3 tế bào giảm phân có TĐC cho tối đa 4 loại tinh trùng ( mỗi tế bào giảm phân cho 2 loại khác nhau)
Ba tế bào sinh dục đực mang kiểu gen A b a B D d có thể tạo ra tối đa là mấy loại giao tử?
A. 16
B. 20
C. 8
D. 4
Đáp án C
Theo lý thuyết, 1 tế bào sinh dục đực sau giảm phân sẽ tạo ra 4 giao tử → 3 tế bào sinh dục đực sau giảm phân sẽ tạo ra: 3.4=12 giao tử. Điều này đồng nghĩa với việc chúng có thể tạo ra tối đa 12 loại giao tử (nếu ở mỗi tế bào sinh dục đều xảy ra hoán vị gen và cho các giao tử khác loại so với những tế bào sinh dục còn lại). Tuy nhiên, vì kiểu gen A b a B D d chỉ có thể tạo tối đa 4(Ab;ab.aB;AB) giao tử nên 3 tế bào sinh dục đực mang kiểu gen chỉ có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử
* Lưu ý: 1 tế bào sinh dục đực sau giảm phân sẽ tạo ra 4 giao tử
Ba tế bào sinh dục đực mang kiểu gen A b a B D d E e có thể tạo ra tối đa là mấy loại giao tử?
A. 16.
B. 8.
C. 12.
D. 4.
=> Chọn C
Theo lý thuyết, kiểu gen A b a B D d E e chỉ có thể tạo ra tối đa: 4(Ab;aB;ab;AB).2(D; d).2(E;e) = 16 giao tử.
Tuy nhiên, vì mỗi tế bào sinh dục đực chỉ có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử (khi có hoán vị gen) nên 3 tế bào sinh đục đực mang kiểu gen A b a B D d E e chỉ có thể tạo ra tối đa: 3.4 = 12 loai giao tử.
Ở một loài động vật, cơ thể có kiêu gen A B a b C D c d cặp nhiễm sắc thể (NST) số 1 mang hai cặp gen A,a và B,b có hoán vị gen xảy ra; cặp NST số 2 mang hai cặp gen C,c và D,d liên kết hoàn toàn.
I. Nếu 20% tế bào sinh dục đực có kiểu gen A B a b xảy ra hoán vị trong giảm phân thì tỉ lệ một loại gia từ hoán vị là 10%.
II. Xét cặp NST số 1, nếu có 1000 tế bào sinh dục đực có kiểu gen A B a b giảm phân, loại giao Ab chiếm 10% thì số tế bào xảy ra giảm phân xảy ra hoán vị là 400.
III. Xét cặp NST số 2, nếu một tế bào C D c d không phân li trong giảm phân 2 ở cả hai tế bào sinh ra từ giảm phân 1, thì cho 4 loại giao tử.
IV. Nếu ở một số tế bào sinh dục có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 2 giảm phân bình thường thì số loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là 26.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loài động vật, cơ thể có kiểu gen A B a b ¯ C D c d ¯ cặp NST số 1 mang hai cặp gen A, a và B. b có hoán vị gen xảy ra; cặp NST số 2 mang hai cặp gen C, c và D, d liên kết hoàn toàn. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Nếu 20% tế bào sinh dục đực có kiểu gen A B a b ¯ xảy ra hoán vị trong giảm phân thì tỷ lệ một loại giao tử hoán vị là 10%.
II. Xét cặp NST số 1, nếu có 1000 tế bào sinh dục đực có kiểu gen A B a b ¯ giảm phân, loại giao Ab chiếm 10%, thì số thế bào xảy ra giảm phân xảy ra hoán vị là 400.
III. Xét cặp NST số 2, nếu một tế bào C D c d ¯ không phân li trong giảm phân 2 ở cả hai tế bào sinh ra từ giảm phân 1, thì cho 4 loại giao tử.
IV. Nếu ở một tế bào sinh dục có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 2 giảm phân bình thường thì số loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là 26.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loài động vật, cơ thể có kiểu gen AB/ab CD/cd, cặp NST số 1 mang hai cặp gen A, a và B. b có hoán vị gen xảy ra; cặp NST số 2 mang hai cặp gen C, c và D, d liên kết hoàn toàn.
I. Nếu 20% tế bào sinh dục đực có kiểu gen AB/ab xảy ra hoán vị trong giảm phân thì tỷ lệ một loại giao tử hoán vị là 10%.
II. Xét cặp NST số 1, nếu có 1000 tế bào sinh dục đực có kiểu gen AB/ab giảm phân, loại giao Ab chiếm 10%, thì số thế bào xảy ra giảm phân xảy ra hoán vị là 400.
III. Xét cặp NST số 2, nếu một tế bào (CD/cd) không phân li trong giảm phân 2 ở cả hai tế bào sinh ra từ giảm phân 1, thì cho 4 loại giao tử.
IV. Nếu ở một tế bào sinh dục có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 2 giảm phân bình thường thì số loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là 26.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loài thực vật, xét một cây F1 có kiểu gen A B a b × D e d E tự thụ phấn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, 40% tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen A, B; 20% tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen D, E. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Tính theo lý thuyết thì tỷ lệ cây F2 có kiểu hình A-B-D-E- là
A. 12,06%.
B. 15,84%.
C. 16,335%.
D. 33,165%.