Kiều Đông Du
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen (A, a) quy định, tính trạng hình dạng  quả do một cặp gen (B, b) khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Tron...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
19 tháng 1 2018 lúc 4:36

Đáp án D

Ta có khi lai thế hệ P gồm cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng, thu được F1 gồm 100% thân cao, quả tròn (đồng tính). Vì vậy, tính trạng thân cao và quả tròn là những tính trạng trội.

Quy ước: A: thân cao >> a: thân thấp

B: quả tròn >> b: quả dài.

F2: A-B- = 50,64% vì cả đực và cái ở F1 đều mang kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen nên ta áp dụng công thức: aabb = 50,64% - 50% = 0,64%.

Ta có:

Tần số hoán vị gen = 8%Í2 = 16%. Vậy 4 sai.

Kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn có các kiểu gen:

Vậy có 4 kiểu gen quy định kiểu hình có một tính trạng trội và một tính trạng lặn. Vậy 2 đúng.

 

Ở F2: kiểu gen A b a B  chiếm tỉ lệ: 0,42Í0,42Í2=0,3528

Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 1-0,3528=64,72%. 3 đúng

Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ: aaB- = 25% - 0,64% = 24,36%. 5 đúng.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
15 tháng 4 2017 lúc 18:21

Đáp án A

Pt/c: cao, dài × thấp, tròn

→ F1: 100% cao, tròn

Tính trạng đơn gen → A cao >> a thấp và B tròn >> b dài

F1 tự thụ→ F2 4 loại kiểu hình, cao tròn A-B- = 50,64%

→ F2: thấp dài aabb = 50,64% - 50% = 0,64%

→ F1 cho giao tử ab = 0,08

→ F1 : Ab/aB , f = 16%

→ giao tử F1 : Ab = aB = 0,42 ; AB = ab = 0,08

I đúng

II đúng. F2 có số loại kiểu gen qui định kiểu hình 1 trội, 1 lặn là: Ab/Ab,  Ab/ab,  aB/aB,aB/ab

III đúng. F2, kiểu gen Ab/aB = 0,42 × 0,42 × 2 = 0,3528

→ F2 kiểu gen không giống F1 là: 1 – 0,3528 = 0,6472 = 64,72%

IV sai, f = 16%

V sai. F2 aaB- = 25% - 0,64% = 24,36%

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
12 tháng 10 2018 lúc 9:42

Đáp án D

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn --> thân cao, quả tròn là trội so với thân thấp, quả dài, F1 dị hợp tử về hai cặp gen và nếu cũng nằm trên một NST thì kiểu gen của F1 sẽ là dị hợp tử chéo.

+ Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64% (khác với tỉ lệ 56,25% của phân li độc lập hay 50% hoặc 75% của liên kết gen hoàn toàn) --> hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng đang xét cùng nằm trên một cặp NST và liên kết gen không hoàn toàn.

+ Tỉ lệ cây thân thấp, quả dài a b a b  là 50,64%-50%=0,64%=8%.8% đây giao tử hoán vị --> giao tử liên kết 50-8=42% hoán vị gen đã xảy ra ở F1 với tần số 8%.2=16%-->(4) sai

+ Số kiểu gen ở F2 là: 2 . 2 . 2 . 2 + 1 1 = 10        --> (1) đúng

F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn, đó là --> (2) đúng

F1 mang kiểu hen dị hợp tử chéo A b a B . Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ --> (3) đúng.

Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 25%-0,64%=24,36% --> (5) sai

Vậy trong các ý đưa ra, những ý đúng là (1), (2) và (3).

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
14 tháng 5 2019 lúc 14:43

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
18 tháng 12 2017 lúc 2:08

Đáp án A

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
17 tháng 8 2019 lúc 14:46

Đáp án A

Tỉ lệ thân cao, quả tròn A_B_ = 50,64% Tỉ lệ aabb = 50,64% - 50% = 0,64% = 8%ab × 8%ab Tỉ lệ giao tử ab ở mỗi bên tạo ra là 8%. Đây là giao tử hoán vị, F1 hợp chéo Ab/aB tần số hoán vị gen là 16%. Nội dung 4 đúng.

Nội dung 1 đúng. Phép lai tạo ra 10 kiểu gen ở đời F1.

Tỉ lệ kiểu gen  Ab/aB ở F2 là: 0,42 × 0,42 × 2 = 35,28% Tỉ lệ kiểu gen ở F2 khác F1 là: 1 - 35,28% = 64,72%. Nội dung 3 đúng.

Nội dung 4 đúng. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình 2 tính trạng trội, 4 kiểu gen quy định kiểu hình 1 trội 1 lặn, 1 kiểu gen quy định kiểu hình 2 tính trạng lặn.

Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, quả tròn ở F2 là: aaB_ = 25% - aabb = 25% - 0,64% = 24,36%. Nội dung 5 sai.

Vậy có 4 nội dung đúng

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
18 tháng 8 2017 lúc 13:52

Pt/c: cao, dài × thấp, tròn

→ F1: 100% cao, tròn

Tính trạng đơn gen → A cao >> a thấp và B tròn >> b dài

F1 tự thụ→ F2 4 loại kiểu hình, cao tròn A-B- = 50,64%

→ F2: thấp dài aabb = 50,64% - 50% = 0,64%

→ F1 cho giao tử ab = 0,08

→ F1: Ab/aB , f = 16%

→ giao tử F1Ab = aB = 0,42 ; AB = ab = 0,08

I đúng

II đúng. F2 có số loại kiểu gen qui định kiểu hình 1 trội, 1 lặn là: Ab/Ab, Ab/ab, aB/aB,aB/ab

III đúng. F2, kiểu gen Ab/aB = 0,42 × 0,42 × 2 = 0,3528

→ F2 kiểu gen không giống F1 là: 1 – 0,3528 = 0,6472 = 64,72%

IV sai, f = 16%

V sai. F2 aaB- = 25% - 0,64% = 24,36%

Đáp án cần chọn là: A

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
23 tháng 11 2018 lúc 5:46

Đáp án A

Pt/c: cao, dài × thấp, tròn

→ F1: 100% cao, tròn

Tính trạng đơn gen → A cao >> a thấp và B tròn >> b dài

F1 tự thụ→ F2 4 loại kiểu hình, cao tròn A-B- = 50,64%

→ F2: thấp dài aabb = 50,64% - 50% = 0,64%

→ F1 cho giao tử ab = 0,08

→ F1 : Ab/aB , f = 16%

→ giao tử F1 : Ab = aB = 0,42 ; AB = ab = 0,08

I đúng

II đúng. F2 có số loại kiểu gen qui định kiểu hình 1 trội, 1 lặn là: Ab/Ab,  Ab/ab,  aB/aB,aB/ab

III đúng. F2, kiểu gen Ab/aB = 0,42 × 0,42 × 2 = 0,3528

→ F2 kiểu gen không giống F1 là: 1 – 0,3528 = 0,6472 = 64,72%

IV sai, f = 16%

V sai. F2 aaB- = 25% - 0,64% = 24,36%

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
30 tháng 7 2018 lúc 5:52

Chọn đáp án A

1. Theo công thức số loại kiểu gen = r (r + 1)/2 = 10 → 1 đúng

2. Số kiểu gen của cơ thể mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn = Ab/Ab; Ab/ab; aB/aB; aB/ab → 2 đúng

3. A-B- = 50% + ab/ab → ab/ab = 0,64% → ab =0,08

2Ab/aB = 2.0,42.0,42 = 0,3528

Tỉ lệ các kiểu gen khác f1 = 1 – 0,3528 = 0,6472 → 3 đúng

4. Tần số hoán vị gen = 8 + 8 = 16% → 4 sai

5. Kiểu hình thân thấp, quả tròn = aB/aB và aB/ab = 0,25 – ab/ab = 0,25 – 0,0064 = 0,2436 → 5 sai

Bình luận (0)