Cá thể có kiểu gen A B D a b d Khi giảm phân có hoán vi gen ở cặp Bb và Dd với tần số 20%. Loại giao tử abd chiếm bao nhiêu phần trăm ?
A. 20%.
B. 10%.
C. 30%.
D. 40%.
Một cá thể có kiểu gen giảm phân tần số hoán vị gen B D b d giữa hai gen B và D là 20%. Tỉ lệ loại giao tử Bd là
A. 10%.
B. 15%.
C. 20%.
D. 5%.
Đáp án A
Giao tử Bd là giao tử hoán vị = f/2 = 10%
Một cá thể có kiểu gen giảm phân tần số hoán vị gen B D b d giữa hai gen B và D là 20%. Tỉ lệ loại giao tử Bd là
A. 10%.
B. 15%.
C. 20%.
D. 5%.
Đáp án A
Giao tử Bd là giao tử hoán vị = f/2 = 10%
Một cá thể có kiểu gen giảm phân tần số hoán vị gen B D b d giữa hai gen B và D là 20%. Tỉ lệ loại giao tử Bd là
A. 10%.
B. 15%.
C. 20%.
D. 5%.
Đáp án A
Giao tử Bd là giao tử hoán vị = f/2 = 10%
Cá thể có kiểu gen A B D a b d Khi giảm phân có hoán vi gen ở cặp Bb và Dd với tần số 20%. Loại giao tử abd chiếm bao nhiêu phần trăm ?
A. 20%.
B. 10%.
C. 30%.
D. 40%.
Khi đó thì gen A liên kết với B nên không ảnh hưởng đến tỉ lệ giao tử abd = 0,5 - (0,2 : 2) = 0,4
Cho các cá thể có kiểu gen: 1 A B A B ; 2 A B a b ; 3 A b a B ; 4 A B D a b d . Có bao nhiêu cá thể khi giảm phân có thể xảy ra hoán vị gen ?
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Đáp án C
Để có HVG thì các gen phải nằm trên 1 cặp NST, như vậy có 5 kiểu gen thỏa mãn.
Chú ý: HS cần phân biệt có thể xảy ra HVG và HVG có nghĩa.
Xét cá thể có kiểu gen AB ab D E d e , quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A, a với tần số 20%; giữa D, d với tần số 40%. Loại giao tử nào chiếm tỉ lệ 12%?
A. AB DE; AB de; ab DE; ab de
B. Ab De; Ab dE; aB De; aB dE
C. AB De; ab De; AB DE; ab DE
D. Ab DE; Ab de; aB DE; aB de.
Đáp án A
12% = 0,4 x 0,3.
AB//ab giảm phân tạo ra tỉ lệ giao tử AB = ab = 40%.
DE//de giảm phân tạo ra tỉ lệ giao tử DE = de = 30%.
Vậy giao tử có tỉ lệ 12% là: AB DE; AB de; ab DE; ab de
Xét 1 cá thể có kiểu gen A B a b D E d e ,quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A, a với tần số 20%; giữa D, d với tần số 40%. Loại giao tử nào chiếm tỉ lệ 12%?
A. AB De; ab De; AB DE; ab DE.
B. AB DE; AB de; ab DE; ab de.
C. Ab DE; Ab de; aB DE; aB de.
D. Ab De; Ab dE; aB De; aB dE.
Đáp án B.
A
B
a
b
D
E
d
e
→
0
,
4
A
B
:
0
,
4
a
b
:
0
,
1
A
b
:
0
,
1
a
B
0
,
3
D
E
:
0
,
3
d
e
:
0
,
2
D
e
:
0
,
2
d
E
Giao tử chiếm tỷ lệ 0,12 là (AB:ab)(DE:de)
Một cá thể đực có kiểu gen , biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Có 1 tế bào của cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho ít nhất bao nhiêu loại giao tử?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 8
Chọn đáp án B
Tần số hoán vị giữa hai gen là 30% có nghĩa là khi giảm phân có một số tế bào xảy ra hoán vị, một số tế bào không có hoán vị. Nếu tế bào của cơ thể không xảy hoán vị thì giảm phân sẽ tạo ra 2 loại giao tử là BD, bd.
Một cá thể đực có kiểu gen B D b d ,biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Có 1 tế bào của cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 8.
Chọn đáp án C
Tần số hoán vị giữa hai gen là 30% có nghĩa là khi giảm phân có một số tế bào xảy ra hoán vị, một số tế bào không có hoán vị.
Nếu tế bào của cơ thể B D b d xảy ra hoán vị thì giảm phân sẽ tao ra 4 loai giao tử là BD, bd, Bd, và bD. Trong đó 2 loại giao tử liên kết là BD, bd và 2 loại giao tử hoán vị là Bd và bD.