Biết số Avogadro N A = 6 , 02 . 10 23 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số proton có trong 0,27gam A 13 27 l là:
A. 6 , 826 . 10 22
B. 8 , 826 . 10 22
C. 9 , 826 . 10 22
D. 7 , 826 . 10 22
biết 1 mol nguyên tử magie có khối lượng bằng 24 gam, một nguyên tử magie có 12 hạt electron. số hạt electron trong 3,6 gam magie là (số avogadro N= 6,02*10^23)
a- 1,080*10^24
b- 9,0300*10^23
c- 6,2415*10^26
d- 1,0836*10^24
Hạt nhân α có độ hụt khối lượng 0,0305u. Biết số Avogadro là N A = 6 , 02 . 10 - 23 ( m o l ) - 1 Năng lượng tỏa ra tính theo (J) khi tạo thành 1 mol heli từ các nuclon riêng rẽ là:
A. 7 , 2 . 10 12 J
B. 2 , 74 . 10 12 J
C. 2 , 47 . 10 12 J
D. 4 , 27 . 10 12 J
Đáp án B.
Năng lượng tỏa ra khi A nucleon riêng rẽ ban đầu liên kết tạo thành X bằng W l k = ∆ m c 2
Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol hạt X:
W = N A . W l k = N A . ∆ m . c 2 = 2 , 74 . 10 12 J
a) Cho biết 1g electron có bao nhiêu hạt
b) Tính khối lượng của 1 mol electron (biết hằng số Avogadro có giá trị là 6,022 x 1023)
a)
1 electron có khối lượng = 9,11.10-28 gam
\( = \frac{1}{{9,{{11.10}^{ - 28}}}} = 1,098{\rm{ }} \times {\rm{ }}{10^{27}}\;\) (hạt)
b)
1 electron có khối lượng = 9,11.10-28 gam
1 mol electron có 6,022x1023 hạt electron
=> Khối lượng 1 mol electron = 9,11.10-28 x 6,022x1023 = 5,49.10-4 gam
vàng (au) có khối lượng mol nguyên tử là 196.97 g?mol. Nguyên tử Au có bán kính r=0.16 nm. TÍnh khối lượng riêng của vàng
* LƯu ý: khối lượng riêng phải được tính bằng đơn vị g/cm3, nguyên tử và hạt nhân xem như có dạng hình cầu được tính bằng công thức Vhinh cau =4/3X bi X r3
cho biết 1nm= 10 mũ -9m=10 mũ -7cm. số Avogadro: 6,023X10 mũ 23
giải giúp em bài này cần gấp ạ
Hạt nhân Ra226 đứng yên phóng ra một hạt α và biến đổi thành hạt nhân X. Tốc độ của hạt α phóng ra bằng 1,51. 10 7 m/s. Coi tỉ lệ khối lượng xấp xỉ bằng tỉ số của số khối. Biết số Avôgađrô 6,02. 10 23 /mol, khối lượng mol của Ra226 là 226 g/mol và khối lượng của hạt α là 4,0015u, 1u = 1,66. 10 - 27 kg. Khi phân rã hết 0,1 μg Ra226 nguyên chất năng lượng toả ra là
A. 100 J.
B. 120 J.
C. 205 J.
D. 87 J.
Hạt nhân R 226 a đứng yên phóng ra một hạt α và biến đổi thành hạt nhân X. Tốc độ của hạt α phóng ra bằng 1,51.107 m/s. Coi tỉ lệ khối lượng xấp xỉ bằng tỉ số của số khối. Biết số Avôgađrô 6,02.1023/mol, khối lượng mol của R 226 a là 226 g/mol và khối lượng của hạt α là 4,0015u, 1u = 1,66.10–27 kg. Khi phân rã hết 0,1 μg R 226 a nguyên chất năng lượng toả ra là
A. 100 J.
B. 120 J.
C. 205 J.
D. 87 J.
Biết số Avogaro N A = 6 , 02.10 23 h ạ t / m o l và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số proton có trong 0,27gam 13 27 A l là
A. 6 , 826 . 10 22
B. 8 , 826 . 10 22
C. 9 , 826 . 10 22
D. 7 , 826 . 10 22
Đáp án D
Số proton cần tìm là:
N = m M ⋅ N A ⋅ 13 = 0 , 27 27 ⋅ 6 , 02.10 23 ⋅ 13 = 7 , 826.10 22
Biết số Avogaro N A = 6 , 02 . 10 23 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số proton có trong 0,27gam A 13 27 l là:
A. 6,826.1022
B. 8,826.1022
C. 9,826.1022
D. 7,826.1022
Đáp án D
Số proton cần tìm là
N = m M . N A . 13 = 0 , 27 27 . 6 , 02 . 10 23 . 13 = 7 , 826 . 10 22
Hạt nhân α có độ hụt khối lượng 0 , 0305 u . Biết số Avogadro là N A = 6 , 02.10 − 23 m o l − 1 . Năng lượng tỏa ra tính theo (J) khi tạo thành 1 mol heli từ các nuclon riêng rẽ là:
A. 7 , 24.10 12 J
B. 2 , 74.10 12 J
C. 2 , 47.10 12 J
D. 4 , 27.10 12 J
Đáp án B
Năng lượng tỏa ra khi A nucleon riêng rẽ ban đầu liên kết tạo thành X bằng W l k = Δ m . c 2 ⇒ Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol hạt X: W = N A . W l k = N A . Δ m . c 2 = 6 , 02.10 23 .0 , 0305.931 , 5.1 , 6.10 − 13 = 2 , 74.10 12 J