Kiều Đông Du
Giả sử: A: cánh dài, a: cánh ngắn; B: cánh mỏng, b: cánh dày. Khi nghiên cứu một loài động vật lưỡng bội, người ta đem F1 có cánh dài, mỏng giao phối với cá thể chưa biết kiểu gen thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình:    153 con cánh dài, mỏng.                                                                  102 con cánh dài, dày.    68 con cánh ngắn, dày.                                                                     17 con cánh ngắn, mỏng. Cho các phát biểu sau: I. Tính trạng hình dạng cánh và...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
12 tháng 6 2019 lúc 14:16

Đáp án C

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
27 tháng 3 2019 lúc 3:24

Đáp án C

Xét dài : ngắn = 15 : 5 = 3 :1 => Aa x Aa

Xét dày : mỏng = 10 :10 = 1:1 => Bb x bb

Nếu hai gen phân li độc lập thì ta có

(Dài : ngắn )(dày : mỏng ) =(3 :1 )(1:1 ) = 9:3:3:1 ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài

=> Hai gen cùng nằm trên 1 NST

=>Đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình với tỉ lệ khác 9:3:3:1

=>Hoán vị gen

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
12 tháng 12 2017 lúc 3:14

Chọn A.

Pt/c

F1: Cái: 100% cánh dài

      Đực: 100% cánh ngắn

F1 x F1

F2 : cái : 1 dài : 1 ngắn

Đực : 1 dài : 1 ngắn

Do tính trạng biểu hiện ở 2 giới là khác nhau.

=>  Gen qui đinh tính trạng nằm trên NST giới tính X.

Do đực F2 phân li 1 dài : 1 ngắn.

=>  Cái F1 dị hợp tử. mà cái F1 mang tính trạng dài.

=>  Dài là trội hoàn toàn so với ngắn.

A dài >> a ngắn

F1: XAXa : XaY

F2: XAXa : XaXa

       XAY : XaY

1 cá thể đực F2 x cái chưa biết.

F3 : 1 đực dài : 1 đực ngắn : 2 cái dài

<=> 1 XAY : 1 XaY : 2 XAX-

1 đực dài : 1 đực ngắn

=>  Cái đem lai có kiểu gen XAXa

Cái F3 : 100% XAX-

=>  Đực F2 đem lai : XAY

Vậy : XAY và XAXa

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
8 tháng 4 2018 lúc 2:24

Đáp án A

* Xét phép lai 1: có sự khác biệt về tính trạng ở 2 giới à có gen nằm trên NST giới tính

D: dày; d: mỏng

* Xét phép lai 2:

Mắt vàng mơ: mắt đỏ = 3: 1 à tương tác bổ sung kiểu 9: 7 mà mắt đỏ chỉ có ở con cái (phép lai 1) à 1 trog 2 gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X.

Quy ước: A_XBY, A_XBX-: đỏ

AaXbY, aaXBY, aaXbY, A_XbXb, aaXbXb, aaXBX- : vàng mơ

Dày/mỏng = 1: 1 à Dd x dd

à tính tích tỉ lệ ≠ đề bài à đã xảy ra hoán vị gen à vậy gen quy định độ dày mỏng nằm trên NST giới tính X liên kết giới gen B.

F1:  .

I. Kiểu gen của F1 . à đúng

II. Ở phép lai 2 đã xuất hiện hoán vị gen với tần số 40%. àlai phân tích thu được đỏ, mỏng = 5% = A_ XBdX-d à XBdXbd = 1/15 à XBd = 1/15 à tần số hoán vị gen = 2/15

III. Nếu đem F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ con đực mắt đỏ, cánh dày là 7,5%. à sai,

IV. Ở phép lai 2 không xuất hiện con cái mắt vàng mơ, cánh mỏng. à sai.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
27 tháng 5 2018 lúc 17:10

Đáp án A

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
2 tháng 3 2019 lúc 16:47

Đáp án A
P t / c
tương phản → F 1   : 100% mắt đỏ, cánh dày  Tính trạng mắt đỏ, cánh dày trội hoàn toàn so với mắt vàng mơ, cánh mỏng.
Phép lai 1: ♂  F 1 lai phân tích

Xét từng cặp tính trạng

+ Màu sắc mắt: Đỏ : vàng mơ = 1:3 →  Tỉ lệ tương tác bổ sung.

+ Độ dày cánh: Dày : mỏng = 1:1

Quy ước: A: Cánh dày, a: cánh mỏng.

                B-D-: Mắt đỏ, còn lại mắt vàng mơ.

P t / c → F 1 :Mắt đỏ, cánh dày dị hợp 2 cặp gen.

                 Tính trạng lặn chủ yếu ở giới đực XY.
 Kiểu gen của F 1  là:  A a   X B D Y   x   A a   X B D X B D
Phép lai 2: ♀ 
F 1  lai phân tích:  A a   X B D X b d   x   a a   X b d Y
Sai. Số kiểu gen = 2  8 = 16.

Số kiểu hình = 2  8 = 16.

Đúng. Mắt đỏ, cánh dày (A-B-D-)  = 4 20 = 0 , 2 →  BD = 0,4 f = 1 – 0,4 2 = 0,2.

Sai.  F 1   x   F 1   :   A a   X B D Y   x   A a   X B D X b d
♂ mắt đỏ, cánh dày 
Sai.  cho đời con mắt vàng mơ chiếm tỉ lệ  6 + 9 6 + 9 + 4 + 1 = 75 %

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
8 tháng 12 2019 lúc 17:04

Đặc trưng trong phép lai phân tích là tỉ lệ kiểu hình phản ánh tỉ lệ giao tử ở cơ thể có kiểu hình trội.

Trường hợp 1 tạo ra 8 kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau => F1 dị hợp 3 cặp gen giảm phân cho ra 8 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau => Các gen quy định các cặp tính trạng nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau.

Trường hợp 2 tạo ra 2 kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau => F1 dị hợp 3 cặp gen giảm phân cho ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau => Các gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn với nhau.

Trường hợp 3 xuất hiện 4 kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau => F1 dị hợp 3 cặp gen giảm phân cho ra 4 loại giao tử bằng nhau. => Có 2 cặp gen nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng liên kết hoàn toàn với nhau và cặp gen còn lại nằm trên cặp NST tương đồng khác.

Vậy nội dung I sai, nội dung II đúng.

Ở trường hợp III, theo tỉ lệ kiểu hình ta có tỉ lệ giao tử: (ABd) = (AbD) = (aBd) = (abD).

Do có 2 gen liên kết hoàn toàn với nhau nên 2 gen đó phải là gen B và D. Không thể là gen A và B vì không có hoán vị gen sẽ không thể tạo 4 loại giao tử AB, Ab, aB, ab được, tương tự với gen A và D cũng thế. => Nội dung 3 sai.

Vậy để tạo ra tỉ lệ giao tử như trên thì F1 có kiểu gen là: Aa Bd//bD. => Nội dung 4 đúng.

Ở trường hợp 2 từ tỉ lệ kiểu hình => Tỉ lệ giao tử tạo ra ở F1 là: ABD = abd => F1 có kiểu gen là ABD//abd.

Vậy có 2 nội dung đúng.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
27 tháng 5 2017 lúc 14:07

Đáp án B

Gen quy định chiều dài cánh có 2 alen và tạo được 5 KG → Gen nằm trên vùng không tương đồng của X.

Thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ các loại kiểu gen bằng nhau:

1 XAXA: 1 XAXa: 1 XaXa: 1 XAY: 1 XaY

- Các cá thể mắt đỏ giao phối ngẫu nhiên:

(1 XAXA: 1 XAXa) × XAY

(3/4 XA: 1/4 Xa) × (1/2XA: 1/2 Y)

3/8 XAXA: 1/8 XAXa: 3/8 XAY: 1/8 XaY

Xét các nhận xét:

I – Sai. Nằm trên NST giới tính.

II – Đúng.

III - Đúng

IV – Sai. Trong tổng số ruồi cái (3 XAXA: 1 XAXa), số ruồi cái mang kiểu gen dị hợp chiếm 1/4 (25%)

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
4 tháng 10 2017 lúc 5:26

Đáp án B

Gen quy định chiều dài cánh có 2 alen và tạo được 5 KG → Gen nằm trên vùng không tương đồng của X.

Thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ các loại kiểu gen bằng nhau:

1 XAXA: 1 XAXa: 1 XaXa: 1 XAY: 1 XaY

- Các cá thể mắt đỏ giao phối ngẫu nhiên:

(1 XAXA: 1 XAXa) × XAY

(3/4 XA: 1/4 Xa) × (1/2XA: 1/2 Y)

3/8 XAXA: 1/8 XAXa: 3/8 XAY: 1/8 XaY

Xét các nhận xét:

I – Sai. Nằm trên NST giới tính.

II – Đúng.

III - Đúng

IV – Sai. Trong tổng số ruồi cái (3 XAXA: 1 XAXa), số ruồi cái mang kiểu gen dị hợp chiếm 1/4 (25%)

Bình luận (0)