Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol đơn chức trong 0,7 mol O2 (dư), thu được tổng số mol các khí và hơi bằng 1 mol. Khối lượng ancol ban đầu đem đốt cháy là
A. 8,6 gam
B. 6,0 gam
C. 9,0 gam
D. 7,4 gam
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol đơn chức trong 0,7 mol O 2 (dư), thu được tổng số mol các khí và hơi bằng 1 mol. Khối lượng (gam) ancol ban đầu đem đốt cháy là :
A. 8,6
B. 6,0
C. 9,0
D. 7,4
Đáp án D
Theo bảo toàn nguyên tố C, H, O, ta có :
n CO 2 = x . n C x H y O ; 2 n H 2 O = yn C x H y O n C x H y O + 2 n O 2 pư = 2 n CO 2 + n H 2 O n O 2 dư = n O 2 bđ - n O 2 pư
n CO 2 = 0 , 1 x ; n H 2 O = 0 , 05 y n O 2 pư = 0 , 1 x + 0 , 025 y - 0 , 05 n O 2 dư = 0 , 75 - 0 , 1 x - 0 , 025 y n ( CO 2 , H 2 O , O 2 dư ) = 0 , 025 y + 0 , 75 = 1 n O 2 pư = 0 , 1 x + 0 , 025 y - 0 , 05 < n O 2 bđ = 0 , 7 y = 10 x < 5 ⇒ y = 10 ; x = 4 m C 4 H 10 O = 7 , 4 gam
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol đơn chức trong 0,7 mol O2(dư), thu được tổng số mol các khí và hơi bằng 1 mol. Khối lượng ancol ban đầu đem đốt cháy là
A. 8,6 gam
B. 6 gam
C. 9 gam
D. 7,4 gam
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol đơn chức trong 0,7 mol O 2 (dư), thu được tổng số mol các khí và hơi bằng 1 mol. Khối lượng ancol ban đầu đem đốt cháy là
A. 8,6 gam
B. 6,0 gam
C. 9,0 gam
D. 7,4 gam
Theo bài ra:
0
,
7
−
0
,
1.
(
x
+
y
4
−
1
2
)
+
0
,
1
x
+
0
,
1.
y
2
=
1
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol đơn chức trong 0,7 mol O 2 (dư), thu được tổng số mol các khí và hơi bằng 1 mol. Khối lượng ancol ban đầu đem đốt cháy là
A. 8,6 gam
B. 6,0 gam
C. 9,0 gam
D. 7,4 gam
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol đơn chức trong 0,7 mol O2(dư), thu được tổng số mol các khí và hơi bằng 1 mol. Khối lượng ancol ban đầu đem đốt cháy là
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol đơn chức trong 1,4 mol O 2 (dư), thu được tổng số mol các khí và hơi bằng 2 mol. Khối lượng ancol ban đầu đem đốt cháy là
A. 14,8 gam.
B. 17,2 gam.
C. 18,0 gam.
D. 12,0 gam.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol một ancol đơn chức X và 0,1 mol một este no đơn chức mạch hở Y trong 0,75 mol O2 (dư), thu được tổng số mol khí và hơi bằng 1,2 mol. Biết số nguyên tử H trong X gấp hai lần số nguyên tử H trong Y. Khối lượng X đem đốt cháy là
A. 4,6 gam
B. 6,0 gam
C. 5,8 gam
D. 7,2 gam
Chọn đáp án B
Gọi công thức của Y là CnH2nO2:0,1 mol
Biết số nguyên tử H trong X gấp hai lần số nguyên tử H trong Y
→ Công thức của X là CmH4nO:0,1 mol
C n H 2 n O 2 + 3 n - 2 2 O 2 → n C O 2 + n H 2 O
C m H 4 n O + 2 m + 2 n - 1 2 O 2 → m C O 2 + 2 n H 2 O
Có n C O 2 = 0 , 1 ( n + m ) m o l , n H 2 O = 0 , 1 n + 0 , 1 . 2 n = 0 , 3 n m o l
n O 2 p u = 0 , 1 ( 1 , 5 n - 1 ) + 0 , 1 ( m + n - 0 , 5 ) = 0 , 25 n + 0 , 1 m - 0 , 15
Có 0 , 1 ( n + m ) + 0 , 3 n + [ 0 , 75 - ( 0 , 25 n + 0 , 1 m - 0 , 15 ) ] = 1 , 2
→ 0,15n= 0,3 → n= 2
→ Y có công thức C2H4O2:0,1 mol và X có công thức CmH8O:0,1 mol
Vì oxi dư nên 0,25n+0,1m -0,15< 0,75
→ 0,1m < 0,4
→ m < 4 → m = 3
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol một ancol đơn chức X và 0,1 mol một este no đơn chức mạch hở Y trong 0,75 mol O2 (dư), thu được tổng số mol khí và hơi bằng 1,2 mol. Biết số nguyên tử H trong X gấp hai lần số nguyên tử H trong Y. Khối lượng X đem đốt cháy là
A. 4,6 gam.
B. 6,0 gam.
C. 5,8 gam.
D. 7,2 gam.
Chọn đáp án B
Gọi công thức của Y là CnH2nO2:0,1 mol
Biết số nguyên tử H trong X gấp hai lần số nguyên tử H trong Y → Công thức của X là CmH4nO:0,1 mol
CnH2nO2 + 3 n - 2 2 O2 → nCO2+ nH2O
CmH4nO+ 2 m + 2 n - 1 2 O2 → mCO2+ 2nH2O
Có nCO2=0,1( n+m) mol, nH2O= 0,1n+ 0,1.2n = 0,3n mol
nO2pu= 0,1( 1,5n-1) + 0,1(m+ n-0,5) = 0,25n+0,1m -0,15
Có 0,1( n+ m) + 0,3n + [0,75- (0,25n+ 0,1m- 0,15)] = 1,2 → 0,15n= 0,3 → n= 2
→ Y có công thức C2H4O2:0,1 mol và X có công thức CmH8O : 0,1 mol
Vì oxi dư nên 0,25n+0,1m -0,15< 0,75 → 0,1m < 0,4 → m < 4 → m = 3
→ mX = 0,1. 60 = 6 ga. Đáp án B.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol một ancol đơn chức X và 0,1 mol một este no đơn chức mạch hở Y trong 0,75 mol O2 (dư), thu được tổng số mol khí và hơi bằng 1,2 mol. Biết số nguyên tử H trong X gấp hai lần số nguyên tử H trong Y. Khối lượng X đem đốt cháy là
A. 4,6 gam.
B. 6,0 gam.
C. 5,8 gam.
D. 7,2 gam
Chọn đáp án B
Gọi công thức của Y là CnH2nO2:0,1 mol
Biết số nguyên tử H trong X gấp hai lần số nguyên tử H trong Y
→ Công thức của X là CmH4nO:0,1 mol
CnH2nO2 + O2 → nCO2+ nH2O
CmH4nO+ O2 → mCO2+ 2nH2O
Có nCO2=0,1( n+m) mol,
nH2O= 0,1n+ 0,1.2n = 0,3n mol
nO2pu= 0,1( 1,5n-1) + 0,1(m+ n-0,5) = 0,25n+0,1m -0,15
Có 0,1( n+ m) + 0,3n + [0,75- (0,25n+ 0,1m- 0,15)] = 1,2
→ 0,15n= 0,3 → n= 2
→ Y có công thức C2H4O2:0,1 mol và X có công thức CmH8O : 0,1 mol
Vì oxi dư nên 0,25n+0,1m -0,15< 0,75
→ 0,1m < 0,4 → m < 4 → m = 3
→ mX = 0,1. 60 = 6 g