Thực hiện sơ đồ phản ứng sau ( đúng với tỉ lệ mol các chất):
( 1 ) X + 2 NaOH → 2 Y + Z t o ( 2 ) Y + NaOH → xt , t o Z + Na 2 CO 3 ( 3 ) 2 Z → xt , t o T C 2 H 6 O + H 2 O
Phân tử khối của X là:
A. 118.
B. 90.
C. 134.
D. 148
Thực hiện sơ đồ phản ứng (đúng với tỉ lệ mol các chất) sau:
Nhận định nào sau đây là sai?
A. X có công thức phân tửlà C14H22O4N2
B. X2 có tên thay thế là hexan-1,6-điamin
C. X3 và X4 có cùng số nguyên tử cacbon
D. X2, X4 và X5 có mạch cacbon không phân nhánh
Thực hiện sơ đồ phản ứng (đúng với tỉ lệ mol các chất) sau:
Nhận định nào sau đây là sai?
A. X có công thức phân tử là C 14 H 22 O 4 N 2
B. X2 có tên thay thế là hexan-1,6-điamin
C. X3 và X4 có cùng số nguyên tử cacbon.
D. X2, X4 và X5 có mạch cacbon không phân nhánh.
Thực hiện sơ đồ phản ứng (đúng với tỉ lệ mol các chất) sau:
Nhận định nào sau đây là sai?
A. X có công thức phân tử là C14H22O4N2.
B. X2 có tên thay thế là hexan-1,6-điamin
C. X3 và X4 có cùng số nguyên tử cacbon.
D. X2, X4 và X5 có mạch cacbon không phân nhánh.
Đáp án C
X3 là C6H4(COOH)2có 8 nguyên tử C và X4 là HOOC(CH2)4COOH có 6 nguyên tử C.
Este X có công thức phân tử C10H18O4. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng tỉ lệ mol các chất).
Nhận định nào sau đây là sai ?
A. Đun nóng X2 với H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken.
B. X4 là hexametylenđiamin
C. Đốt cháy hoàn toàn X1 thu được 6 mol CO2 và 4 mol H2O
D. Các chất X2, X3, X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh.
=> Phát biểu A đúng.
X4: H2N-[CH2]6-NH2 (hexametylenđiamin) => Phát biểu B đúng.
=> Phát biểu C sai.
Các chất X2, X3, X4 đều có mạch cacbn không phân nhánh => Phát biểu D đúng.
Đáp án C.
Thực hiện sơ đồ phản ứng (đúng với tỉ lệ mol các chất) sau
(1) X + NaOH - > X1 + X2 + 2H2O
(2) X 1 + H 2 SO 4 → Na 2 SO 4 + X 3
(3) nX2 + nX4 - > Nilon - 6,6 + 2nH2O
(4) nX 3 + nX 5 → t ° lapsan + 2 nH 2 O
Nhận định nào sau đây là sai?
A. X có công thức phân tử là C 14 H 22 O 4 N 2
B. X2 có tên thay thế là hexan-1,6-điamin
C. X3 và X4 có cùng số nguyên tử cacbon
D. X2, X4 và X5 có mạch cacbon không phân nhánh
Thực hiện sơ đồ phản ứng (đúng với tỉ lệ mol các chất) sau:
(1) X + 2NaOH → t o X1 + X2 + 2H2O
(2) X1 + H2SO4 → Na2SO4 + X3
(3) nX2 + nX4 → t o Nilon-6,6 + 2nH2O
(4) nX3 + nX5 → t o Tơ lapsan + 2nH2O
Nhận định nào sau đây là sai?
A. X có công thức phân tử là C14H22O4N2
B. X2 có tên thay thế là hexan-l,6-điamin
C. X3 và X4 có cùng số nguyên tử cacbon
D. X2, X4 và X5 có mạch cacbon không phân nhánh
Thực hiện sơ đồ phản ứng (đúng với tỉ lệ mol các chất) sau:
(1) X +NaOH → t o X1 + X2 + 2H2O
(2) X1+ H2SO4 → Na2SO4 + X3
(3) nX2 + nX4 → t o nilon-6,6 + 2nH2O
(4) nX3 + nX5 → t o tơ lapsan + 2nH2O
Nhận định nào sau đây là sai?
A. X có công thức phân tửlà C14H22O4N2.
B. X2 có tên thay thế là hexan-1,6-điamin.
C. X3 và X4 có cùng số nguyên tử cacbon.
D. X2, X4 và X5 có mạch cacbon không phân nhánh.
Thực hiện sơ đồ phản ứng (đúng với tỉ lệ mol của các chất) sau:
(1) X + NaOH → t ° X1 + X2 + 2H2O
(2) X1 + H2SO4 → t ° Na2SO4 + X3
(3) nX2 + nX4 → t ° Nilon – 6,6 + 2nH2O
(4) nX3 + nX5 → t ° Tơ lapsan + 2nH2O
Nhận định nào sau đây là sai?
A. X có công thức phân tử là C14H22O4N2.
B. X2 có tên thay thế là hexan-1,6-điamin.
C. X3 và X4 có cùng số nguyên tử cacbon.
D. X2, X4 và X5 có mạch cacbon không phân nhánh.
Từ hợp chất hữu cơ X (mạch hở, thành phần chứa C, H, O) thực hiện sơ đồ phản ứng sau với hệ số phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol:
Phân tử khối của X là
A. 190.
B. 174.
C. 172.
D. 208.