Xét một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ (P) là: 0 , 3 A A + 0 , 3 A a + 0 , 4 a a = 1 . Nếu các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản thì tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen ở thế hệ F1 là:
Ở một loài thực vật, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể này ở thế hệ P là
A. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1.
B. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1.
C. 0,1AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1.
D. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1.
Cây dị hợp ở thế hệ ban đầu là : 0.075 x 2 3 = 0.6
Tỉ lệ cây AA ở thể hệ ban dầu là : 0.9 – 0.6 = 0.3
Đáp án A
Xét một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ (P) là: 0,3AA + 0,3Aa + 0,4aa = 1. Nếu các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản thì tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen ở thế hệ F1 là:
A. 0,625AA + 0,250Aa + 0,125aa = 1
B. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
C. 0,70AA + 0,25Aa + 0,05aa = 1.
D. 0,25AA + 0,15Aa + 0,60aa = 1
Đáp án A
Các cá thể P tham gia sinh sản có thành
phần kiểu gen: 0,3AA:0,3Aa
↔ 1AA:1Aa
P tự thụ phấn cho đời con có tỷ lệ
aa = 1/2×1/4=1/8
Xét một quần thể thực vật ban đầu có thành phần kiểu gen là: 0,1 AA : 0,8 Aa : 0,1 aa. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, thành phần kiểu gen của quần thể đó là
A. 0,45 AA : 0,1 Aa : 0,45 aa
B. 0,1 AA : 0,8 Aa : 0,1 aa
C. 0,35 AA : 0,1 Aa : 0,55 aa
D. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa
Sau 3 thế hệ: Aa = 0 , 8 2 3 = 0,1 => AA = aa = 0 , 1 + 0 , 8 - 0 , 1 2 = 0 , 45
Chọn A
Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ ban đầu là: 0,4AA : 0,6AA. Qua một số thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn aa trong quần thể là 0,2625. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Xét một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là: 0,64AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Cho những nhận định sau:
(1) uần thể trên đạt trạng thái cân bằng di truyền về thành phần kiểu gen.
(2) Sau 5 thế hệ ngẫu phối liên tiếp, tần số alen A và a của quần thể lần lượt là 0,7 và 0,3.
(3) Sau 5 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, tần số kiểu gen đồng hợp là 0,99.
(4) Do điều kiện sống thay đổi, kiểu gen aa không có khả năng sinh sản, quần thể ngẫu phối thì tần số kiểu gen đồng hợp trội ở F1 là 25/36.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở thế hệ thứ ba là:
A. 0,3 AA : 0,4 Aa : 0,3 aa
B. 0,4375 AA : 0,125 Aa : 0,4375 aa
C. 0,375 AA : 0,25 Aa : 0,375 aa
D. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa
Một quần thề có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở thế hệ thứ ba là
Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,25AA : 0,50Aa: 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ F1 thành phần kiểu gen của quần thể tính
A. 0,250AA : 0,500Aa : 0,250aa.
B. 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa.
C. 0,125AA : 0.750Aa : 0,125aa.
D. 0,375AA : 0,375Aa : 0250aa.
Đáp án:
P: 0,25AA : 0,50Aa: 0,25aa
Tự thụ phấn
F1 : Aa = 0,5 : 2 = 0,25
AA = aa = 0,25 + (0,5 – 0,25) : 2 = 0,375
Vậy F1 : 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa.
Đáp án cần chọn là: B
Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen: 0,2AA: 0,8Aa. Qua một số thế hệ tự thụ phấn thì lệ kiểu gen đồng hợp lặn trong quần thể là 0,35. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Đáp án A
Qua 1 số thế hệ tự thụ: aa = 0,35; Aa = y
→ 0 , 8 - y 2 = 0,35 → y = 0,1
0 , 8 0 , 1 = 8 = 23→ số thế hệ tự thụ: 3.
Chọn A.