Từ hợp chất hữu cơ X (C4H9O2N, mạch hở), thực hiện sơ đồ:
X + NaOH → Y + Z Y + HCl → T + NaCl Z + O 2 → men giấm CH 3 COOH + H 2 O
Công thức cấu tạo của T là
A. H2NCH2COOH
B. H2NCH2COONa
C. H2NCH(CH3)COOH
D. ClH3NCH2COOH
Từ hợp chất hữu cơ X (C4H11O2N, mạch hở), thực hiện sơ đồ:
X + NaOH → Y + Z + H 2 O Y + H 2 SO 4 → T + Na 2 SO 4
Biết phân tử khối của T bằng 74. Nhận định nào sau đây là sai?
A. X là C2H5COONH3CH3
B. Z là CH3NH2
C. Y là C2H5COONa
D. T là HCOOC2H5
Đáp án D
Y + NaOH → T + Na2SO4 || MT = 74 ⇒ T là axit propionic: C2H5COOH
⇒ Y là muối natri propionat: C2H5COONa. Quay lại phản ứng của X:
C4H11NO2 + NaOH → C2H5COONa + Z↑ + H2O.
⇒ cấu tạo thỏa mãn của khí Z là CH3NH2↑ ⇒ X là C2H5COONH3CH3.
Theo đó, cấu tạo của chất T ở đáp án D không đúng
Từ hợp chất hữu cơ E (C3H9O2N, mạch hở), thực hiện sơ đồ:
E + NaOH → T + G + H 2 O T + NaOH → CaO , t ° CH 4 + Na 2 CO 3
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. E là amoni axetat
B. G làm quỳ tím chuyển màu đỏ
C. E là muối của axit axetic
D. T là etyl axetat.
Đáp án C
Nhận diện: phản ứng T + NaOH chính là phản ứng vôi tôi xút: sản phẩm CH4 và tỉ lệ ⇒ nhận diện được T là muối natri axetat: CH3COONa.
Biết công thức của E là C3H9NO2 ⇒ dùng bảo toàn nguyên tố cho phản ứng:
C3H9NO2 + NaOH → CH3COONa + G↑ + H2O. ⇒ công thức phân tử của khí G là CH5N ⇒ là khí metylamin CH3NH2.⇒ cấu tạo của chất hữu cơ E là CH3COONH3CH3 (muối ankylamoni của axit axetic)
⇒ trong 4 phát biểu, A, B, D đều sai, phát biểu đúng là C
Từ hợp chất hữu cơ X (C6H8O4, mạch hở), thực hiện sơ đồ phản ứng:
X + NaOH → Y + C 2 H 5 OH
Y + H 2 SO 4 → Z + Na 2 SO 4
Z + HBr → T 1 + T 2
Biết T1 và T2 là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Y có công thức phân tử C4H2O4Na2
B. Phân tử X chứa ba liên kết
C. Z có đồng phân hình học
D. T1, T2 đều có mạch cacbon phân nhánh
Đáp án C
Nhận xét: X chứa một chức este (thủy phân ra etanol) và một chức axit (tạo ra nước), C sai: Phân tử Z không có đồng phân hình học vì cả hai nguyên tử cacbon ở nối đôi đều liên kết với hai nguyên tử (H) hoặc nhóm nguyên tử (COOH) giống nhau
Từ hợp chất hữu cơ X (mạch hở, thành phần chứa C, H, O) thực hiện sơ đồ phản ứng sau với hệ số phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol:
Phân tử khối của X là
A. 190.
B. 174.
C. 172.
D. 208.
Cho hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Có sơ đồ:
X → N a O H Y → N a O H , C a O , t ∘ C 2 H 4
Tên gọi của X là
A. metyl acrylat
B. anlyl fomat
C. vinyl axetat
D. axit butyric
Chọn đáp án A
Phản ứng vôi tôi xút ra C2H4 ⇒ Y là CH2=CHCOONa ⇒ CH2=CHCOOCH3.
Vậy X là metyl acrylat.
Từ hợp chất hữu cơ E (C7H12O6, mạch hở), thực hiện sơ đồ phản ứng với hệ số phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol:
E + 2 NaOH → X + Y + H 2 O X + H 2 SO 4 → Z + Na 2 SO 4 Triolein + 3 NaOH → 3 T + Y
Số công thức cấu tạo phù hợp với T là
A. 2
B. 3
C. 4.
D. 5
Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử là C4H9O2N. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được muối của một amino axit và một ancol. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án B
Nhận xét: X chỉ chứa một nguyên tử nitơ, thủy phân X thu được muối của một amino axit và một hợp chất hữu cơ: X là este của amino axit.
Có 3 công thức cấu tạo của X thỏa mãn:
(1)
(3)
Sai lầm: Quên tính trường hợp đồng phân (3) là este của β-amino axit
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ chuyển hóa như sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X+ 2NaOH → t ° X1 + X2 + X3
(2) X2 + CO → x t , t ° CH3COOH
(3) 2X3 + O2 → x t , t ° 2CH3COOH
(4) X1 + H2SO4 → X4 + Na2SO4
Phát biểu nào sau đây không đúng
A. X2 và X3 là các hợp chất no, mạch hở
B. X có đồng phân hình học
C. X2 và X4 tác dụng với Na, giải phóng H2
D. X3 có tham gia phản ứng tráng gương
Hợp chất hữu cơ X no, mạch hở, có công thức phân tử là C4H9O2N. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại α-amino axit của X là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.