Từ hợp chất hữu cơ X (mạch hở, thành phần chứa C, H, O) thực hiện sơ đồ phản ứng sau với hệ số phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol:
Phân tử khối của X là
A. 190.
B. 174.
C. 172.
D. 208.
Từ hợp chất hữu cơ E (C7H12O6, mạch hở), thực hiện sơ đồ phản ứng với hệ số phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol:
E + 2 NaOH → X + Y + H 2 O X + H 2 SO 4 → Z + Na 2 SO 4 Triolein + 3 NaOH → 3 T + Y
Số công thức cấu tạo phù hợp với T là
A. 2
B. 3
C. 4.
D. 5
Thực hiện sơ đồ phản ứng (hệ số phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol):
Phân tử khối của X là
A. 174
B. 160
C. 202
D. 130
Thực hiện sơ đồ phản ứng (hệ số phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol):
Phân tử khối của X là
A. 205
B. 177.
C. 208.
D. 191
Đáp án B
– CH3NH3OOC(CH2)4COOH (X) + 2NaOH → NaOOC(CH2)4COONa (Y) + CH3NH2↑ + H2O.
–NaOOC(CH2)4COONa(Y)+H2SO4→ HOOC(CH2)4COOH (Z) + Na2SO4.
– nHOOC(CH2)4COOH (Z) + nH2N(CH2)6NH2 (T) → xt , t ° [-OC(CH2)4COHN(CH2)6NH-]n + 2nH2O.
||⇒ MX = 177 g/mol
Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen, trong phân tử chỉ có một loại nhóm chức. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
(a) X → N a O H 3 ; t ∘ 2 Y + Z + H 2 O
(b) Y → A g N O 3 / N H 3 ; t ∘ 2 A g
(c) 2Z + H2SO4 (loãng) → 2T (C7H8O2) + Na2SO4
Phân tử khối của X là
A. 194
B. 180
C. 152
D. 166
Thực hiện sơ đồ phản ứng (hệ số phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol):
Phân tử khối của T là
A. 166
B. 210
C. 194
D. 192
Đáp án B
– HOOCC6H4COOC2H4OH (T) + 2NaOH → C6H4(COONa)2 (Y) + C2H4(OH)2 (Z) + H2O.
– C6H4(COONa)2 (Y) + H2SO4 → C6H4(COOH)2 (Z) + Na2SO4.
– nHOC2H4OH (X) + nHOOCC6H4COOH (Z) → xt , t ° (-OC2H4OOCC6H4CO-)n + 2nH2O.
||⇒ Phân tử khối của T là 210
Thực hiện sơ đồ phản ứng (hệ số phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol):
Biết Q3 là axit salixylic (o-hiđroxibenzoic). Phân tử khối của Q là
A. 164
B. 180
C. 194.
D. 208
Đáp án B
– CH3COOC6H4COOH (Q) + 3NaOH → NaOC6H4COONa (Q1) + CH3COONa (Q2) + 2H2O.
– NaOC6H4COONa (Q1) + H2SO4 → HOC6H4COOH (Q3) + Na2SO4.
– CH3COONa (Q2) + NaOH → CaO , t ° CH4 + Na2CO3.
X và Y là hai este có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp E gồm X và Y, thu được 0,7 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Từ X và Y thực hiện các phản ứng theo các phương trình hóa học sau:
(1) X + 2NaOH → t ∘ X1 + X2 + H2O
(2) Y + 2NaOH → t ∘ Y1 + Y2 + Y3
Trong đó Y2 và Y3 đều là các hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở, phân tử chứa các nguyên tố C, H, O. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X và Y đều có phản ứng tráng gương
B. X và Y là đồng phân của nhau
C. X và Y đều là este hai chức
D. Y cộng hợp với Br2 theo tỉ lệ 1 : 3
Đáp án D
X và Y là hai este có cùng số nguyên tử cacbon số nguyên tử C trong X, Y là 0,7 : 0,1 = 7
Este X tham gia phản ứng thủy phân theo tỉ lệ 1:2 và sinh ra nước
X là este của phenolX là C7H6O2 cấu tạo của X là HCOOC6H5.
Số nguyên tử H trung bình của X, Y là 0,3.2:0,1 = 6 Y phải có CTPT là C7H6O4
Y thủy phân tạo ra 3 chất hữu có khác nhau cấu tạo của Y là
HCOO-C=C-C=C OOCCH3 hoặc CH3COO-C → C-OOC-CH=CH2,….
Nhận thấy tùy CTCT của Y có thể có phản ứng tráng gương hoặc không A sai.
X, Y có CTPT khác nhau nên không phải là đồng phân B sai
X là este đơn chức C sai.
Dù với cấu tạo nào thì số liên kết C=C của Y là 3 Y cộng hợp với Br2 theo tỉ lệ 1 : 3D đúng.
X là hợp chất hữu cơ mạch hở, thành phần chứa C, H, O có khối lượng phân tử bằng 118 đvC. Đun nóng a mol X cần dùng dung dịch chứa 2a mol NaOH, thu được ancol Y và hỗn hợp chứa hai muối. Y không phản ứng với Cu(OH)2 điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 1700C không tạo ra anken. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Trong X chứa 2 nhóm -CH2-.
B. X cho được phản ứng tráng gương
C. Trong X chứa 2 nhóm -CH3
D. X cộng hợp Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1
X là axit no, đơn chức; Y là axit không no, có một liên kết đôi C C, có đồng phân hình học; Z là este hai chức tạo thành từ X, Y và một ancol no (tất cả các chất đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 9,52 gam E chứa X, Y, Z thu được 5,76 gam H2O. Mặt khác, 9,52 gam E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH, sản phẩm sau phản ứng có chứa 12,52 hỗn hợp các chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau
(a) Phần trăm khối lượng của X trong E là 12,61%.
(b) Số mol của Y trong E là 0,06 mol.
(c) Khối lượng của Z trong E là 4,36 gam.
(d) Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong Z là 24. Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1