Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm một điện trở thuần R và cuộn cảm thuần có cảm kháng Z L Z L = R 3 mắc nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng:
A. 0,87.
B. 0,5.
C. 1.
D. 0,71.
Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi, điện trở thuần 30 Ω và tụ điện có dung kháng 80 Ω . Thay đổi L để điện áp hiệu dụng trên đoạn mạch chứa R,L đạt cực đại. Cảm kháng của cuộn cảm thuần lúc này là
A. 50 Ω
B. 90 Ω
C. 180 Ω
D. 56 Ω
Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos ω t + φ vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần L, biết điện trở có giá trị gấp 3 lần cảm kháng. Gọi u R và u L lần lượt là điện áp tức thời ở hai đầu điện trở R và ở hai đầu cuộn cảm thuần L ở cùng một thời điểm. Hệ thức đúng là
A. 90 u R 2 + 10 u L 2 = 9 U 2
B. 5 u R 2 + 45 u L 2 = 9 U 2
C. 10 u R 2 + 90 u L 2 = 9 U 2
D. 45 u R 2 + 5 u L 2 = 9 U 2
Ta có U R 2 + U L 2 = U 2 , với R = 3 Z L
→ U R = 3 U L → U L 2 = U 2 10 U R 2 = 9 10 U 2 .
Hệ thức độc lập thời gian u R 2 U 0 R 2 + u L 2 U 0 R 2 = 1
→ 5 u R 2 + 45 u L 2 = 9 U 2 .
Đáp án B
Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos ω t + φ vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần L, biết điện trở có giá trị gấp 3 lần cảm kháng. Gọi u R và u L lần lượt là điện áp tức thời ở hai đầu điện trở R và ở hai đầu cuộn cảm thuần L ở cùng một thời điểm. Hệ thức đúng là
A. 5 u R 2 + 45 u L 2 = 9 U 2
B. 10 u R 2 + 9 u L 2 = 9 U 2
C. 90 u R 2 + 10 u L 2 = 9 U 2
D. 45 u R 2 + 5 u L 2 = 9 U 2
Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos(ωt + φ) vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần L, biết điện trở có giá trị gấp 3 lần cảm kháng. Gọi uR và uL lần lượt là điện áp tức thời ở hai đầu điện trở R và ở hai đầu cuộn cảm thuần L ở cùng một thời điểm. Hệ thức đúng là
A. 5 u R 2 + 45 u L 2 = 9 U 2
B. 10 u R 2 + 90 u L 2 = 9 U 2
C. 45 u R 2 + 5 u L 2 = 9 U 2
D. 90 u R 2 + 10 u L 2 = 9 U 2
Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos(ωt + φ) vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần L, biết điện trở có giá trị gấp 3 lần cảm kháng. Gọi uR và uL lần lượt là điện áp tức thời ở hai đầu điện trở R và ở hai đầu cuộn cảm thuần L ở cùng một thời điểm. Hệ thức đúng là
A. 5 u R 2 + 45 u L 2 = 9 U 2
B. 10 u R 2 + 90 u L 2 = 9 U 2
C. 45 u R 2 + 5 u L 2 = 9 U 2
D. 90 u R 2 + 10 u L 2 = 9 U 2
Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi, điện trở thuần 30Ω và tụ điện có dung kháng 80 Ω. Thay đổi L để điện áp hiệu dụng trên đoạn mạch chứa R,L đạt cực đại. Cảm kháng của cuộn cảm thuần lúc này là
A. 50 Ω.
B. 90 Ω.
C. 180 Ω.
D. 56 Ω.
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm một điện trở thuần R và cuộn cảm thuần có cảm kháng Z L = R 3 mắc nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng
A. 0,87.
B. 0,5.
C. 1.
D. 0,71.
Chọn B.
Hệ số công suất của đoạn mạch là:
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm một điện trở thuần R và cuộn cảm thuần có cảm kháng Z L ( Z L = R 3 ) mắc nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng:
A. 0,87.
B. 0,5.
C. 1.
D. 0,71.
Chọn đáp án B
Hệ số công suất của đoạn mạch là:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch là ZL và ZC, tổng trở của đoạn mạch là Z. Hệ số công suất của đoạn mạch được tính bằng:
A. R Z
B. Z R
C. Z L - Z C Z
D. Z L - Z C R
Đáp án A
+ Hệ số công suất cos φ của đoạn mạch được tính bằng công thức