Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm (P): ,nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn là 5%. Biết không xảy ra đột biến, các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Theo lý thuyết, tần số hoán vị gen là:
A. 40%
B. 20%
C. 35%
D. 30%
Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm (P): A b a B X M X m x A B a b X m Y ,nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn là 5%. Biết không xảy ra đột biến, các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Theo lý thuyết, tần số hoán vị gen là:
A. 40%.
B. 20%.
C. 35%.
D. 30%.
Cho phép lai sau đây ở ruồi giẩm (P): A b a B X M X m × A B a b X m Y nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn là 5%. Biết không xảy ra đột biến, các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Theo lý thuyết, tần số hoán vị gen là
A. 40%
B. 20%.
C. 35%.
D. 30%.
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P): . Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng?
Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểu gen. F1 có 33% tỉ lệ kiểu hình (A-B-D-H-). F1 có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội. F1 có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn D.
Giải chi tiết:
Tính trạng di gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X di truyền chéo.
Xét các phát biểu:
I sai, người con gái có thể nhận alen trội từ mẹ nên không bị bệnh.
II đúng.
III đúng.
IV đúng.
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn, không phát sinh đột biến trong giảm phân, các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ kiểu hình trội (A-B-) thấp nhất khi có hoán vị xảy ra ở 2 giới với tần số như nhau:
Đáp án B
Theo giả thuyết: mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn; hoán vị ở 2 giới với tần số như nhau (f2 giới với 0 < f ≤ 0 , 5 )
Þ Giao tử liên kết (x) = 1 - f 2 ≥ 2 5 % .
Giao tử hoán vị (y) = f 2 ≤ 2 5 % (giao tử liên kết ≥ giao tử hoán vị)
Xác định TLKH A-B- ở F1 trong các phép lai:
(tất cả các phép lai đều cho tỷ lệ kiểu hình đời con thỏa quy tắc x : y : z)
A. P: AB/ab (mẹ) ´ AB/ab (bố)
Þ tỷ lệ kiểu hình A-B- của các phép lai 50% + y2 < 50% + xy < 50% +x2
Như vậy tỷ lệ kiểu hình A-B- nhỏ nhất thuộc phép lai ở đáp án B.
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây A b a B D H d h X E X e × A b a B D H d h X E Y , Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng?
I. Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểu gen.
II. F1 có 33% tỉ lệ kiểu hình (A-B-D-H_).
III. F1 có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội.
IV. F1 có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Hình 1 là quá trình tiến hóa lớn, hình 2 là quá trình tiến hóa nhỏ
3 ý đúng là II, III, IV
Ý I sai vì tiến hóa lớn thành các đơn vị trên loài, còn tiến hóa nhỏ hình thành loài mới.
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn, không phát sinh đột biến trong giảm phân, các tổ hợp gen có sức sông như nhau. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ kiểu hình trội (A-B-) thấp nhất khi có hoán vị xảy ra ở 2 giới với tần số như nhau
A. AB/ab (mẹ) x AB/ab (bố)A. AB/ab (mẹ) x AB/ab (bố)
B. Ab/aB (mẹ) x Ab/aB (bố)
C. AB/ab (mẹ) x Ab/aB (bố)
D. Ab/aB (mẹ) x AB/ab (bố)
Đáp án B
=> tỷ lệ kiểu hình A-B- của các phép lai 50% + y2 <50% + xy < 50% + x2 .Như vậy tỷ lệ kiểu hình A-B- nhỏ nhất thuộc phép lai ở đáp án B
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn, không phát sinh đột biến trong giảm phân, các tổ hợp gen có sức sông như nhau. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ kiểu hình trội (A-B-) thấp nhất khi có hoán vị xảy ra ở 2 giới với tần số như nhau.
A. AB/ab (mẹ) x AB/ab (bố).
B. Ab/aB (mẹ) x Ab/aB (bố).
C. AB/ab (mẹ) x Ab/aB (bố).
D. Ab/aB (mẹ) x AB/ab (bố).
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P): A b a B D H d h X E X e × A b a B D H d h X E Y . Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng?
I. Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểu gen.
II. F1 có 33% tỉ lệ kiểu hình (A-,B-,D-,H-).
III. F1 có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội.
IV. F1 có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án B
A b a B D H d h X E X e × A b a B D H d h X E Y
Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái, giới đực liên kết hoàn toàn nên ta có phép lai. Đối với trường hợp phép lai giữa 2 cặp gen dị hợp nằm trên một cặp NST tương đồng, hoán vị gen xảy ra ở một bên thì đời con cho 7 kiểu gen (không có đột biến xảy ra và các gen trội lặn hoàn toàn).
(P) A b a B D H d h X E X e × A b a B D H d h X E Y cho số kiểu gen tối đa nếu có hoán vị gen xảy ra là: 7.7.4 = 196 → I sai
Xét riêng từng cặp NST ta có: P: X E X e × X E Y → F 1 : 1 4 X E X E : 1 4 X E Y : 1 4 X E Y : 1 4 X e Y
Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%
Hay (A-,B-,D-,H-) X E Y =8,25% → (A-,B-,D-,.H-)=8,25%:25%=33% → II đúng
P: ♀ A b a B ♂ A b a B (vì ruồi đực chỉ xảy ra liên kết gen nên ruồi đực A b a B cho 2 loại giao tử là: Ab=aB=50%)
→ P: ♀ A b a B ♂ A b a B không tạo được đời con có kiểu gen là a b a b → IV sai
→
Có
- Số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội ở F1 là:
→ III đúng.
Vậy có 2 phát biểu đúng.
* Lưu ý: Đối với trường hợp phép lai giữa 2 cặp gen dị hợp nằm trên một cặp NST tương đồng, hoán vị gen xảy ra ở một bên thì đời con cho 7 kiểu gen (không có đột biến xảy ra và các gen trội lặn hoàn toàn).
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây P : A b a B D H d h X E X e × A b a B D H d h X E Y . Đời con F1 thu được tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F1 đúng?
I. Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểu gen.
II. Ở F1 có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về 4 tính trạng A_B_D_H_.
III. Ở F1 có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội.
IV. Ở F1 có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về tất cả các cặp gen.
A. 3
B. 2
C. 3
D. 4